Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

15 tháng 9

Mục lục 15 tháng 9

Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 528 quan hệ: Abdullah bin Ahmad Badawi, Aeroflot, Agatha Christie, Ageod's American Civil War, Air Viet Nam, Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931), Aleksandr I của Nga, Aleksandr Mikhailovich Butlerov, Alfonso Maria de' Liguori, Algérie (tàu tuần dương Pháp), Andreas Eschbach, Anna Sergeyevna Kurnikova, Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh, Antonio López de Santa Anna, Asahi (thiết giáp hạm Nhật), Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Asanagi (tàu khu trục Nhật), August II của Ba Lan, Đàm Thị Loan, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII, Đại lộ Danh vọng Hollywood, Đồng minh dân chủ Trung Quốc, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa 1949-1960, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2006, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014, Điện Biên, Đoàn Duy Thành, Bao giờ cho đến tháng Mười, Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001, Bùi Quốc Huy, Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9, Bộ Công an (Việt Nam), Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Bleach - Sứ mạng thần chết, Blonde on Blonde, Cao Bằng, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Công ty Viễn thông Viettel, Cầu Ngang, Cầu vồng tình yêu, Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz, Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, Chiến dịch giải phóng Bulgaria, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến dịch tấn công Noyon, Chiến dịch tấn công Smolensk-Roslavl, ... Mở rộng chỉ mục (478 hơn) »

Abdullah bin Ahmad Badawi

Abdullah bin Haji Ahmad Badawi (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1939) là một nhà chính trị người Mã Lai từng là Thủ tướng Malaysia giai đoạn 2003-2009.

Xem 15 tháng 9 và Abdullah bin Ahmad Badawi

Aeroflot

Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga.

Xem 15 tháng 9 và Aeroflot

Agatha Christie

Agatha Mary Clarissa, Lady Mallowan, DBE (15 tháng 9 năm 1890 - 12 tháng 1 năm 1976), thường được biết đến với tên Agatha Christie, là một nhà văn trinh thám người Anh.

Xem 15 tháng 9 và Agatha Christie

Ageod's American Civil War

Ageod's American Civil War: The Blue and the Gray (viết tắt AACW) (tạm dịch: Nội chiến Hoa Kỳ của Ageod: Xanh và Xám) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật theo lượt tác chiến lịch sử (hệ thống WEGO) do hãng AGEOD phát triển và Matrix Games xuất bản, game được phát hành vào ngày 15 tháng 9 năm 2007, trò chơi cho phép người chơi lựa chọn và chỉ huy một trong hai phe: Liên Bang hoặc Hợp Bang trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).

Xem 15 tháng 9 và Ageod's American Civil War

Air Viet Nam

Air Viet Nam, hay Hãng Hàng không Việt Nam, viết tắt Air VN, là hãng hàng không thương mại duy nhất của Quốc gia Việt Nam và sau đó là Việt Nam Cộng Hòa từ 1951 đến 1975.

Xem 15 tháng 9 và Air Viet Nam

Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931)

Lớp tàu khu trục Akatsuki (tiếng Nhật: 暁型駆逐艦, Akatsuki-gata kuchikukan) là một lớp bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 15 tháng 9 và Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931)

Aleksandr I của Nga

Aleksandr I (Александр Павлович, Aleksandr Pavlovich; –) là Hoàng đế của Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825.

Xem 15 tháng 9 và Aleksandr I của Nga

Aleksandr Mikhailovich Butlerov

Aleksandr Mikhailovich Butlerov (Александр Михайлович Бутлеров) (15 tháng 9 năm 1828 – 17 tháng 8 năm 1886) là một nhà hóa học người Nga, là một trong những người đưa ra thuyết cấu tạo hóa học (1857-1861), người đầu tiên kết hợp liên kết đôi vào công thức phân tử, người tìm ra formaldehyde và phản ứng formose.

Xem 15 tháng 9 và Aleksandr Mikhailovich Butlerov

Alfonso Maria de' Liguori

Alfonso Maria de' Liguori (tên Việt phiên âm: An Phong hoặc Anphonsô, 1696-1787) là người sáng lập ra Dòng Chúa Cứu Thế, Giám mục Sant'Agata de' Goti, là một trong những nhà thần học luân lý lừng danh nhất trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 15 tháng 9 và Alfonso Maria de' Liguori

Algérie (tàu tuần dương Pháp)

Algérie là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp thuộc lớp tàu của riêng nó đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Algérie (tàu tuần dương Pháp)

Andreas Eschbach

Andreas Eschbach (sinh 15 tháng 9 năm 1959) là một nhà văn người Đức và là một trong những người đại diện quan trọng nhất của dòng văn học khoa học giả tưởng tiếng Đức.

Xem 15 tháng 9 và Andreas Eschbach

Anna Sergeyevna Kurnikova

Anna Sergeyevna Kurnikova (tiếng Nga:; sinh ngày 7 tháng 6 năm 1981) là một vận động viên quần vợt người Nga đã giải nghệ.

Xem 15 tháng 9 và Anna Sergeyevna Kurnikova

Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Anne, Nữ vương của Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Anne, Queen of Great Britain; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland, đồng thời như những người tiền nhiệm, bà tự xưng Nữ vương nước Pháp (Queen of France).

Xem 15 tháng 9 và Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Antonio López de Santa Anna

Antonio de Padua María Severino López de Santa Anna y Pérez de Lebrón (21 tháng 2 năm 1794 – 21 tháng 6 năm 1876), thường gọi là Santa Anna là một lãnh tụ chính trị và là nhà độc tài nổi tiếng của México.

Xem 15 tháng 9 và Antonio López de Santa Anna

Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Asakaze (tiếng Nhật: 朝風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Asanagi (tàu khu trục Nhật)

Asanagi (tiếng Nhật: 朝凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và Asanagi (tàu khu trục Nhật)

August II của Ba Lan

August II Mạnh mẽ (August II.; August II Mocny; Augustas II; 12 tháng 5 năm 1670 – 1 tháng 2 năm 1733) của dòng dõi Albertine của Nhà Wettin là Tuyển Hầu tước Sachsen (Frederick Augustus I), Imperial Vicar và trở thành Vua của Ba Lan (August II) và Đại Công tước Litva (Augustas II).

Xem 15 tháng 9 và August II của Ba Lan

Đàm Thị Loan

Đàm Thị Loan (1926–2010) coi như là một trong 3 đội viên nữ đầu tiên và không chính thức của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Xem 15 tháng 9 và Đàm Thị Loan

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII, được gọi chính thức là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII là đại hội lần thứ 12 của Đảng Cộng sản Việt Nam, diễn ra từ ngày 20 đến 28 tháng 1 năm 2016 ở Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam tại Mỹ Đình Hà Nội.

Xem 15 tháng 9 và Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII

Đại lộ Danh vọng Hollywood

Một ví dụ về ngôi sao trên "Đại lộ Danh vọng Hollywood", cho nữ diễn viên Carole Lombard. Ngôi sao chứa biểu tượng máy quay camera, thể hiện đóng góp trong ngành công nghiệp phim ảnh. Đại lộ Danh vọng Hollywood (tiếng Anh: Hollywood Walk of Fame) là một lề đường dọc đại lộ Hollywood và phố Vine ở Hollywood, California, Hoa Kỳ, gắn hơn 2.600 ngôi sao năm cánh có tên các nhân vật nổi tiếng được phòng thương mại Hollywood vinh danh vì những đóng góp của họ trong ngành công nghiệp giải trí.

Xem 15 tháng 9 và Đại lộ Danh vọng Hollywood

Đồng minh dân chủ Trung Quốc

Đồng minh dân chủ Trung Quốc (tiếng Trung: 中国民主同盟, tức Trung Quốc dân chủ đồng minh) gọi tắt là Dân Minh là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

Xem 15 tháng 9 và Đồng minh dân chủ Trung Quốc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa 1949-1960

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hoà trong giai đoạn từ 1949 đến 1960.

Xem 15 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa 1949-1960

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2006

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2006.

Xem 15 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2006

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2012.

Xem 15 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2013.

Xem 15 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2014.

Xem 15 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Điện Biên

Điện Biên là một tỉnh miền núi ở vùng Tây Bắc của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Điện Biên

Đoàn Duy Thành

Đoàn Duy Thành, sinh năm 1929; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng CHXHCN Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại; Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Đoàn Duy Thành

Bao giờ cho đến tháng Mười

Bao giờ cho đến tháng Mười là một bộ phim tâm lý của đạo diễn Đặng Nhật Minh, ra mắt lần đầu năm 1984.

Xem 15 tháng 9 và Bao giờ cho đến tháng Mười

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ.

Xem 15 tháng 9 và Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001

Bùi Quốc Huy

Bùi Quốc Huy (sinh năm 1945) tên thường gọi Năm Huy, nguyên Thiếu tướng An ninh, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (1996-2001), Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Anh hùng lực lượng vũ trang đã phạm tội liên quan đến Vụ án Năm Cam và đồng phạm.

Xem 15 tháng 9 và Bùi Quốc Huy

Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9

Đầu thế kỷ XXI, những đồng minh quan trọng nhất của Hoa Kỳ ở Tây Á là Thổ Nhĩ Kỳ (thành viên của NATO), Israel và Ai Cập.

Xem 15 tháng 9 và Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9

Bộ Công an (Việt Nam)

Trụ sở Bộ Công An trên đường Phạm Văn Đồng được xây dựng theo kiến trúc hiện đại Bộ Công an trực thuộc Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội; phản gián; điều tra phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ; thi hành án hình sự, thi hành án không phải phạt tù, tạm giữ, tạm giam; bảo vệ, hỗ trợ tư pháp; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của B.

Xem 15 tháng 9 và Bộ Công an (Việt Nam)

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.

Xem 15 tháng 9 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Bleach - Sứ mạng thần chết

là một shōnen manga viết và minh họa bởi Noriaki "Tite" Kubo.

Xem 15 tháng 9 và Bleach - Sứ mạng thần chết

Blonde on Blonde

Blonde on Blonde là album phòng thu thứ 7 của ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ, Bob Dylan, được phát hành vào tháng 5 năm 1966 bởi Columbia Records và được sản xuất bởi Bob Johnston.

Xem 15 tháng 9 và Blonde on Blonde

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Cao Bằng

Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.

Xem 15 tháng 9 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Công ty Viễn thông Viettel

Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 2007, trên cơ sở sát nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.

Xem 15 tháng 9 và Công ty Viễn thông Viettel

Cầu Ngang

Cầu Ngang là huyện nằm ở phía đông tỉnh Trà Vinh, phía đông là cửa Cung Hầu nơi con sông Cổ Chiên đổ ra, phía nam là huyện Duyên Hải và Trà Cú.

Xem 15 tháng 9 và Cầu Ngang

Cầu vồng tình yêu

Cầu vồng tình yêu là một bộ phim tâm lý, tình cảm của đạo diễn Vũ Hồng Sơn, ra mắt năm 2011.

Xem 15 tháng 9 và Cầu vồng tình yêu

Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy

Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy hay Xarauy (tiếng Ả Rập:'الجمهورية العربية الصحراوية الديمقراطية‎; tiếng Anh: Sahrawi Arab Democratic Republic, thường được viết tắt là SADR) là một quốc gia chưa hoàn toàn được công nhận.

Xem 15 tháng 9 và Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz

Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz (Հայաստանի Խորհրդային Սոցիալիստական Հանրապետություն; tiếng Azerbaijan: Загафгија Совет Федератив Сосиалист Республикасы Zaqafqaziya Sovet Federativ Sosialist Respublikası; ამიერკავკასიის საბჭოთა ფედერაციული სოციალისტური რესპუბლიკა; Закавказская Советская Федеративная Социалистическая Республика Zakavkazskaya Sovetskaya Federativnaya Sotsalisticheskaya Respublika) - hay còn gọi là Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Ngoại Kavkaz Xô Viết, Ngoại Kavkaz SFSR hoặc gọi tắt là TSFSR - là một nước Cộng hoà tồn tại trong một thời gian ngắn, bao gồm Gruzia, Armenia, và Azerbaijan (thường được biết đến dưới tên các nước Cộng hoà Ngoại Kavkaz), một bộ phận của Liên bang Xô Viết trước đây.

Xem 15 tháng 9 và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chiến dịch giải phóng Bulgaria

Chiến dịch giải phóng Bulgaria (5 tháng 9 - 15 tháng 9 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Phương diện quân Ukraina 3 (Liên Xô) dưới sự chỉ huy của nguyên soái Fyodor Ivanovich Tolbukhin tổ chức trong cuộc Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Chiến dịch giải phóng Bulgaria

Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch tấn công Noyon

Chiến dịch tấn công Noyon, còn gọi là Chiến dịch Gneisenau hay Trận Matz hoặc Chiến dịch tấn công Noyon-Montdidier, là chiến dịch tấn công đại quy mô thứ tư của thượng tướng bộ binh Erich Ludendorff của đế quốc Đức trong chiến dịch tấn công mang tên ông (1918) trên mặt trận phía Tây của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra từ ngày 3 cho đến ngày 13 tháng 6 năm 1918 tại Pháp.

Xem 15 tháng 9 và Chiến dịch tấn công Noyon

Chiến dịch tấn công Smolensk-Roslavl

Chiến dịch tấn công Smolensk-Roslavl là hoạt động quân sự lớn của quân đội Liên Xô trong giai đoạn kết thúc các chiến dịch tiến công trên hướng Smolensk năm 1943.

Xem 15 tháng 9 và Chiến dịch tấn công Smolensk-Roslavl

Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.

Xem 15 tháng 9 và Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 15 tháng 9 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem 15 tháng 9 và Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Xô-Đức

Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.

Xem 15 tháng 9 và Chiến tranh Xô-Đức

Chu Văn Tấn

Thượng tướng Chu Văn Tấn (1909–1984) là một tướng lĩnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Chu Văn Tấn

CLANNAD

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và AIR.

Xem 15 tháng 9 và CLANNAD

CM Punk

Phillip Jack Brooks (sinh ngày 26/10/1978) được biết với cái tên trên võ đài là CM Punk, là một đô vật chuyên nghiệp.

Xem 15 tháng 9 và CM Punk

Command & Conquer 3: Kane's Wrath

Command & Conquer 3: Kane's Wrath là bản mở rộng của Command & Conquer 3: Tiberium Wars.

Xem 15 tháng 9 và Command & Conquer 3: Kane's Wrath

Command & Conquer: Red Alert 3

Command & Conquer: Red Alert 3 là một game chiến thuật thời gian thực được phát triển bởi EA Los Angeles và được phát hành bởi Electronic Arts vào năm 2008.

Xem 15 tháng 9 và Command & Conquer: Red Alert 3

Condoleezza Rice

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.

Xem 15 tháng 9 và Condoleezza Rice

Costa Rica

Costa Rica (Phiên âm: Cô-xta-ri-ca), tên chính thức Cộng hòa Costa Rica (Tiếng Tây Ban Nha: República de Costa Rica, IPA), là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp giới với Nicaragua ở mặt Bắc, Panamá ở phía Nam và Đông Nam, Thái Bình Dương ở phía Tây và Nam, biển Caribe ở phía Đông.

Xem 15 tháng 9 và Costa Rica

County (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương County là một lớp tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong những năm giữa hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và County (lớp tàu tuần dương)

Courageous (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Courageous, đôi khi còn được gọi là lớp Glorious, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 15 tháng 9 và Courageous (lớp tàu sân bay)

Creighton Abrams

Creigton Williams Abrams Jr. (15 tháng 9 năm 1914 – 4 tháng 9 năm 1974) là một trong các Đại tướng của Lục quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Creighton Abrams

Cristiano Ronaldo

Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985), có biệt danh là "CR7", là cầu thủ bóng đá quốc tịch Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở giải vô địch Tây Ban Nha cho câu lạc bộ Real Madrid với vị trí tiền vệ cánh hay tiền đạo và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá Bồ Đào Nha.

Xem 15 tháng 9 và Cristiano Ronaldo

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Sau đây là danh sách các cầu thủ tham gia Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 (AFF Suzuki Cup 2008) được tổ chức tại Indonesia (bảng A) và Thái Lan (bảng B) từ ngày 5 đến 28 tháng 12 năm 2008.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách máy bay cỡ lớn

So sánh kích thước của 4 máy bay lớn nhất. Bấm vào để xem ảnh lớn hơn. Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách máy bay cỡ lớn

Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa

Dưới 20 năm Nhấn vào hình để phóng to. Đây là danh sách các nước, trong quá khứ và hiện tại, tự tuyên bố trong tên gọi hoặc hiến pháp là nước Xã hội chủ nghĩa.Không có tiêu chuẩn nào được đưa ra, vì thế, một vài hoặc tất cả các quốc gia này có thể không hợp với một định nghĩa cụ thể nào về chủ nghĩa xã hội.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa

Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.

Xem 15 tháng 9 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Daniel Sturridge

Daniel Andre "Danny" Sturridge (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho West Bromwich Albion theo thỏa thuận cho mượn từ Liverpool và Đội tuyển Anh.

Xem 15 tháng 9 và Daniel Sturridge

Dassault Mirage G

Dassault Mirage G là một thiết kế máy bay tiêm kích phản lực cánh cụp cánh xòe, vừa có cả khả năng đánh chặn vừa tấn công mặt đất với tên lửa hạt nhân.

Xem 15 tháng 9 và Dassault Mirage G

Dung phi

Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 15 tháng 9 và Dung phi

Dương Quốc Anh

Dương Quốc Anh (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1961) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Dương Quốc Anh

Eddy Merckx

Eddy Merckx Eddy Merckx (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1945 tại Meensel-Kiezegem, Bỉ) đã từng là một tay đua xe đạp chuyên nghiệp.

Xem 15 tháng 9 và Eddy Merckx

El Hadji Diouf

El-Hadji Ousseynou Diouf (sinh 15 tháng 1 năm 1981) là cựu cầu thủ bóng đá người Sénégal.

Xem 15 tháng 9 và El Hadji Diouf

El Salvador

El Salvador (tiếng Tây Ban Nha: República de El Salvador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa En Xan-va-đo) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Tên nguyên thủy tiếng Nahuatl của đất này là "Cuzhcatl", có nghĩa là "Đất của báu vật".

Xem 15 tháng 9 và El Salvador

Elena Vyacheslavovna Dementieva

Elena Vyacheslavovna Dementieva; sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 tại Moskva), là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga đã giải nghệ.

Xem 15 tháng 9 và Elena Vyacheslavovna Dementieva

Enrique Peña Nieto

Enrique Peña Nieto (phát âm tiếng Tây Ban Nha: (nghe), sinh ngày 20 tháng 7 năm 1966) là đương kim Tổng thống, là vị Tổng thống thứ 57 của México.

Xem 15 tháng 9 và Enrique Peña Nieto

Erich Mendelsohn

Erich Mendelsohn (21 tháng 3 năm 1887 - 15 tháng 9 năm 1953) là một kiến trúc sư người Đức gốc Do Thái, nổi tiếng với kiến trúc thể hiện của mình trong những năm 1920, cũng là người đã phát triển một học thuyết chức năng linh động trong các dự án của mình cho các cửa hàng và rạp chiếu phim.

Xem 15 tháng 9 và Erich Mendelsohn

Ernst von Hoiningen

Ernst Wilhelm Karl Maria Freiherr von Hoiningen, genannt Huene (23 tháng 9 năm 1849 tại Unkel, tỉnh Rhein của Phổ – 11 tháng 3 năm 1924 tại Darmstadt) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, và là một tùy viên quân sự.

Xem 15 tháng 9 và Ernst von Hoiningen

Euclides da Cunha Paulista

Euclides da Cunha Paulista là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 15 tháng 9 và Euclides da Cunha Paulista

Felix Graf von Bothmer

Felix Graf von Bothmer (10 tháng 12 năm 1852 – 18 tháng 3 năm 1937) là một tướng lĩnh quân đội Đức, đã góp phần ngăn chặn Chiến dịch tấn công Brusilov của Nga vào năm 1916.

Xem 15 tháng 9 và Felix Graf von Bothmer

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem 15 tháng 9 và Fidel Castro

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 15 tháng 9 và FIFA 100

Flórián Albert

Flórián Albert (15 tháng 9 năm 1941 tại Hercegszántó – 31 tháng 10 năm 2011 tại Budapest) là cựu cầu thủ bóng đá người Hungary, chơi ở vị trí tiền đạo, giành được danh hiệu Quả bóng vàng châu Âu năm 1967.

Xem 15 tháng 9 và Flórián Albert

Frank Martin

Frank Martin (1890-1974) là nhà soạn nhạc, nhà phê bình âm nhạc, nhà sư phạm người Thụy Sĩ.

Xem 15 tháng 9 và Frank Martin

Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.

Xem 15 tháng 9 và Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich von Schele

Friedrich Rabod Freiherr von Schele (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 15 tháng 9 và Friedrich von Schele

Fubuki (lớp tàu khu trục)

Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 15 tháng 9 và Fubuki (lớp tàu khu trục)

FULRO

Mặt trận Thống nhất Đấu tranh của các Sắc tộc bị Áp bức, hoặc FULRO (đọc là Phun-rô, tiếng Pháp: Front Unifié pour la Libération des Races Opprimées) là một tổ chức liên minh chính trị - quân sự của các sắc tộc Cao nguyên Trung phần, Chăm, Khmer tồn tại từ 1964 đến 1992.

Xem 15 tháng 9 và FULRO

Fusō (thiết giáp hạm Nhật)

Fusō (tiếng Nhật: 扶桑, Phù Tang, một tên cũ của Nhật Bản), là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm cùng tên.

Xem 15 tháng 9 và Fusō (thiết giáp hạm Nhật)

General Salgado

General Salgado là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 15 tháng 9 và General Salgado

George VI của Anh

George VI, tên khai sinh Albert Frederick Arthur George (14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương Vương quốc Liên hiệp Anh và các Quốc gia tự trị trong Khối thịnh vương chung Anh từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến khi qua đời.

Xem 15 tháng 9 và George VI của Anh

Giáo hoàng Innôcentê X

Innôcentê X (Latinh: Innocens X) là vị giáo hoàng thứ 236 của giáo hội công giáo.

Xem 15 tháng 9 và Giáo hoàng Innôcentê X

Giáo hoàng Urbanô VII

Urbanô VII là vị giáo hoàng thứ 228 của Giáo hội Công giáo.

Xem 15 tháng 9 và Giáo hoàng Urbanô VII

Giải bóng đá nữ U19 quốc gia 2010

Giải bóng đá nữ U19 quốc gia 2010 là giải bóng đá nữ dành cho lứa tuổi dưới 19 tuổi ở Quốc gia Việt Nam, đây là mùa giải thứ tư do VFF tổ chức.

Xem 15 tháng 9 và Giải bóng đá nữ U19 quốc gia 2010

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016 (Tên gọi chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2016) là giải đấu bóng đá lần thứ 19 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu thường niên do VFF tổ chức.

Xem 15 tháng 9 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996 hay Cúp Tiger 1996 là giải vô địch bóng đá Đông Nam Á đầu tiên, được tổ chức tại Singapore từ 1 đến 15 tháng 9 năm 1996.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010 là giải vô địch bóng đá Đông Nam Á lần thứ 8 do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2000

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2000 chủ nhà Việt Nam giành lại đầu tiên trong giải này.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2000

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2004

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2004 là lần thứ 11 của Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á. Lần này giải được tổ chức từ ngày 4 tháng 9 đến ngày 18 tháng 9 năm 2004 tại Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2004

Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2006

Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2006 (AFF U20 YOUTH CHAMPIONSHIP 2006) được tổ chức tại Kuantan, Malaysia, diễn ra từ ngày 13 tháng 9 đến ngày 17 tháng 9 năm 2006 do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tổ chức.

Xem 15 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2006

Giuse Đỗ Mạnh Hùng

Giuse Đỗ Mạnh Hùng (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1957) là một giám mục Công giáo người Việt, hiện giữ chức Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 15 tháng 9 và Giuse Đỗ Mạnh Hùng

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 15 tháng 9 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Google

Google là một công ty Internet có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1998.

Xem 15 tháng 9 và Google

Gro Harlem Brundtland

Gro Harlem Brundtland, sinh ngày 20.4.1939 tại Bærum, Oslo là thầy thuốc, nhà ngoại giao, chính trị gia thuộc Đảng Lao động Na Uy và nhà lãnh đạo quốc tế về Phát triển bền vững và Y tế công cộng.

Xem 15 tháng 9 và Gro Harlem Brundtland

Guatemala

Guatemala, tên chính thức Cộng hoà Guatemala (República de Guatemala, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Goa-tê-ma-la), là một quốc gia tại Trung Mỹ, ở phần phía nam Bắc Mỹ, giáp biên giới với México ở phía tây bắc, Thái Bình Dương ở phía tây nam, Belize và Biển Caribe ở phía đông bắc, và Honduras cùng El Salvador ở phía đông nam.

Xem 15 tháng 9 và Guatemala

Ha-Go Kiểu 95

(hay còn gọi là Ke-Go Kiểu 97) là kiểu xe tăng hạng nhẹ được Lục quân Đế quốc Nhật Bản thiết kế và sử dụng trong Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh biên giới Xô-Nhật và Chiến tranh Thái Bình Dương.

Xem 15 tháng 9 và Ha-Go Kiểu 95

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Hatake Kakashi

Hatake Kakashi (はたけ カカシ) là ninja Thượng đẳng hướng dẫn cho nhóm 7 của Uzumaki Naruto, Uchiha Sasuke và Haruno Sakura khi họ còn làm ninja Hạ đẳng.

Xem 15 tháng 9 và Hatake Kakashi

Hà Đông

Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.

Xem 15 tháng 9 và Hà Đông

Hàng không năm 1911

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1911.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1911

Hàng không năm 1916

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1916.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1916

Hàng không năm 1940

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1940.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1940

Hàng không năm 1943

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1943.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1943

Hàng không năm 1950

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1950.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1950

Hàng không năm 1969

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1969.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1969

Hàng không năm 1983

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1983.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1983

Hàng không năm 1991

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1991.

Xem 15 tháng 9 và Hàng không năm 1991

Hôn nhân vàng

Hôn nhân vàng (tiếng Anh: Pots of Gold) là bộ phim tình cảmhài Hàn Quốc phát sóng năm 2013 trên đài MBC.

Xem 15 tháng 9 và Hôn nhân vàng

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hệ thống X Window

KDE 3.5 GNOME 2.12.0 Trong khoa học máy tính, Hệ thống X Window (còn được gọi tắt là X11 hay X) là một hệ thống cửa sổ dùng để hiển thị đồ họa bitmap.

Xem 15 tháng 9 và Hệ thống X Window

Hội đồng Dân tộc Syria

Hội đồng dân tộc Syria tên giao dịch tiếng Anh là: Syrian National Council viết tắt là SNC (tiếng Ả rập: المجلس الوطني السوري‎ tiếng Cuốc: Encumena Nîştimaniya Sûriye Turkish: Suriye Ulusal Geçiş Konseyi) (al-Majlis al-Waṭanī as-Sūri) là một hình thức tổ chức hội nhóm chính trị để tập hợp các phe phái chính trị đối lập với chính phủ Syria trong việc giải quyết cuộc khủng hoảng ở Syria.

Xem 15 tháng 9 và Hội đồng Dân tộc Syria

Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Prinz Heinrich của xứ Hessen và bên sông Rhein Heinrich Ludwig Wilhelm Adalbert Waldemar Alexander của Hessen và bên sông Rhein (28 tháng 11 năm 1838 tại Bessungen – 16 tháng 9 năm 1900 tại München) là một Vương công của Hessen và Rhein, đồng thời là Thượng tướng Kỵ binh Phổ.

Xem 15 tháng 9 và Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu

Hiếu Triết Nghị hoàng hậu (chữ Hán: 孝哲毅皇后; a; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.

Xem 15 tháng 9 và Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu

Hiệp ước München

Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.

Xem 15 tháng 9 và Hiệp ước München

Hirata Yuka

Hirata Yuka (平田 裕香, ひらた ゆか), sinh ngày 15 tháng 9 năm 1983, là một nữ diễn viên, người mẫu Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Hirata Yuka

HMAS Australia (1911)

HMAS Australia là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.

Xem 15 tháng 9 và HMAS Australia (1911)

HMAS Norman (G49)

HMAS Norman (G49/D16) là một tàu khu trục lớp N đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMAS Norman (G49)

HMAS Queenborough (G70)

HMAS Queenborough (G70/D270/F02/57), nguyên là chiếc HMS Queenborough (G70/D19), là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và sau đó cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Xem 15 tháng 9 và HMAS Queenborough (G70)

HMAS Warramunga (I44)

  HMAS Warramunga (D10/I44) là một tàu khu trục lớp Tribal của Hải quân Hoàng gia Australia.

Xem 15 tháng 9 và HMAS Warramunga (I44)

HMS Avenger (D14)

HMS Avenger (D14) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMS Avenger (D14)

HMS Berwick (65)

HMS Berwick (65) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Xem 15 tháng 9 và HMS Berwick (65)

HMS Crescent (H48)

HMS Crescent (H48) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Crescent (H48)

HMS Cumberland (57)

HMS Cumberland (57) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Xem 15 tháng 9 và HMS Cumberland (57)

HMS Edinburgh (16)

HMS Edinburgh (16) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 15 tháng 9 và HMS Edinburgh (16)

HMS Electra (H27)

HMS Electra (H27) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Electra (H27)

HMS Gallant (H59)

HMS Gallant (H59) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Gallant (H59)

HMS Havock (H43)

HMS Havock (H43) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Havock (H43)

HMS Jamaica (44)

HMS Jamaica (44) (sau đổi thành C44) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Jamaica, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Jamaica (44)

HMS Kent (54)

HMS Kent (54) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và là chiếc dẫn đầu cho lớp phụ Kent.

Xem 15 tháng 9 và HMS Kent (54)

HMS Lookout (G32)

HMS Lookout (G32) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và HMS Lookout (G32)

HMS Manchester (15)

HMS Manchester (15) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đã bị tàu phóng ngư lôi Ý đánh chìm tại Địa Trung Hải vào năm 1942.

Xem 15 tháng 9 và HMS Manchester (15)

HMS Penelope (97)

HMS Penelope (97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMS Penelope (97)

HMS Petard (G56)

HMS Petard (G56) là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMS Petard (G56)

HMS Royalist (89)

HMS Royalist (89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMS Royalist (89)

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 15 tháng 9 và HMS Warspite (03)

HMS Zulu (F18)

HMS Zulu (L18/F18) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và HMS Zulu (F18)

Hoa Thiên Cốt

Hoa Thiên Cốt (tiếng Anh: The Journey of Flower) là bộ phim truyền hình Trung Quốc, được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Fresh Quả Qu.

Xem 15 tháng 9 và Hoa Thiên Cốt

Hoài Đức

Hoài Đức là một huyện của Hà Nội.

Xem 15 tháng 9 và Hoài Đức

Hoàng Duy Chinh

Hoàng Duy Chinh (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1968) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Tày.

Xem 15 tháng 9 và Hoàng Duy Chinh

Hoàng tử Harry, Công tước xứ Sussex

Hoàng tử Harry, Công tước xứ Sussex (Henry Charles Albert David Mountbatten-Windsor; sinh vào ngày 15 tháng 9 năm 1984) được biết đến với biệt danh thân mật là Harry.

Xem 15 tháng 9 và Hoàng tử Harry, Công tước xứ Sussex

Hoàng Văn Thái

Hoàng Văn Thái (1915–1986) là Đại tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội Nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 15 tháng 9 và Hoàng Văn Thái

Honduras

Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.

Xem 15 tháng 9 và Honduras

Huy chương thế vận hội mùa hè 2000

Pháo bông trong lễ bế mạc Thế vận hội Huy chương thế vận hội mùa hè 2000 là bảng danh sách các quốc gia đạt huy chương tại Thế vận hội mùa hè 2000 được tổ chức tại Sydney từ ngày 15 tháng 9 đến 30 tháng 9 năm 2000.

Xem 15 tháng 9 và Huy chương thế vận hội mùa hè 2000

Huy Tuấn

Huy Tuấn, tên đầy đủ là Bùi Huy Tuấn, sinh ngày 15 tháng 9 năm 1970 ở Hạ Long, Quảng Ninh, là nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, giám đốc âm nhạc của Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Huy Tuấn

Jean Chrétien

Joseph Jacques Jean Chrétien (sinh 11 tháng 1 năm 1934), hay thường được gọi là Jean Chrétien là cựu thủ tướng thứ 20 của Canada.

Xem 15 tháng 9 và Jean Chrétien

Jean Lannes

Jean Lannes (tiếng Việt: Lan) (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1769, mất ngày 31 tháng 5 năm 1809 sau khi bị thương nặng trong Trận Aspern-Essling), Công tước Montebello (Duc de Montebello) là một thống chế của Napoléon I. Lannes nổi tiếng là một vị chỉ huy dũng cảm và tài năng, ông được coi là một trong những thống chế thân cận nhất của Napoléon.

Xem 15 tháng 9 và Jean Lannes

Jean Renoir

Jean Renoir (phát âm:; 15 tháng 9 năm 1894 tại Paris - 12 tháng 2 năm 1979 tại Los Angeles, California) là một đạo diễn, diễn viên và nhà văn người Pháp.

Xem 15 tháng 9 và Jean Renoir

Jean-Pierre Serre

Jean-Pierre Serre (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1926) là một nhà toán học người Pháp nghiên cứu trong lĩnh vực hình học đại số, lý thuyết số và tô pô học.

Xem 15 tháng 9 và Jean-Pierre Serre

Johan Neeskens

Johannes ("Johan") Jacobus Neeskens (sinh 15 tháng 9 năm 1951) là một huấn luyện viên và cựu tiền vệ huyền thoại người Hà Lan.

Xem 15 tháng 9 và Johan Neeskens

John Curtin

John Curtin (8 tháng 1 năm 1885 – 5 tháng 7 năm 1945) là một nhà chính trị Úc.

Xem 15 tháng 9 và John Curtin

José Maria Panganiban

José Maria Panganiban y Enverga (1 tháng 2 năm 1863 - 19 tháng 8 năm 1890) là một nhà tuyên truyền, nhà ngôn ngữ học và nhà viết tiểu luận người Philippines.

Xem 15 tháng 9 và José Maria Panganiban

Joseph Joffre

Joseph Jacques Césaire Joffre (12 tháng 1 năm 1852 - 3 tháng 1 năm 1931) là Thống chế Pháp gốc Catalan, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Pháp từ 1914 đến 1916 trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và Joseph Joffre

Joseph Lyons

Joseph Aloysius Lyons CH (15 tháng 9 năm 1879 – 7 tháng 4 năm 1939) là một nhà chính trị Úc và là Thủ tướng Úc thứ 10.

Xem 15 tháng 9 và Joseph Lyons

Josh McEachran

Joshua Mark McEachran (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1993), thường được gọi là Josh McEachran, là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Brentford.

Xem 15 tháng 9 và Josh McEachran

Juneau (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Juneau là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ là một phiên bản được cải tiến dựa trên lớp ''Atlanta''.

Xem 15 tháng 9 và Juneau (lớp tàu tuần dương)

Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kaga (tiếng Nhật: 加賀, Gia Hạ) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân Nhật được đưa vào hoạt động, với tên được đặt theo tỉnh Kaga cũ trước đây, nay thuộc tỉnh Ishikawa.

Xem 15 tháng 9 và Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kako (tàu tuần dương Nhật)

Kako (tiếng Nhật: 加古) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp ''Furutaka''.

Xem 15 tháng 9 và Kako (tàu tuần dương Nhật)

Karl Heinrich von der Goltz

Karl Heinrich Hermann Ludolf Bonaventura Graf von der Goltz (19 tháng 11 năm 1803 tại Groß-Teschendorf, huyện Riesenburg – 27 tháng 1 năm 1881 tại Potsdam) là một Trung tướng quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Đức-Đan Mạch (1864) và phục vụ trong nước vào thời gian Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 15 tháng 9 và Karl Heinrich von der Goltz

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Xem 15 tháng 9 và Karl XII của Thụy Điển

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016 (tên gọi chính thức: Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2016) là kết quả chi tiết mùa giải bóng đá lần thứ 19 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu thường niên do VFF tổ chức.

Xem 15 tháng 9 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016

Kevin-Prince Boateng

Kevin-Prince Boateng (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1987 tại Berlin-Wedding, Tây Berlin, Tây Đức) là cầu thủ bóng đá người Ghana sinh ra tại Đức thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Eintracht Frankfurt tại Bundesliga.

Xem 15 tháng 9 và Kevin-Prince Boateng

Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kiso (tiếng Nhật: 木曽) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp ''Kuma'' class, và đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Końskowola

Końskowola là một làng ở đông nam Ba Lan, nằm giữa Puławy và Lublin, gần Kurów, trên bờ sông Kurówka.

Xem 15 tháng 9 và Końskowola

Konstans II

Konstans II (Κώνστας Β', Kōnstas II) (7 tháng 11, 630 – 15 tháng 9, 668), còn gọi là Konstantinos Râu (Kōnstantinos Pogonatos), là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 641 đến 668.

Xem 15 tháng 9 và Konstans II

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lâu đài Kellie

Lâu đài Kellie (Kellie's Castle, hay còn được gọi là Kellie's Folly) là một công trình tọa lạc gần Batu Gajah, bang Perak, Malaysia, cách thành phố Ipoh khoảng 20 phút lái xe.

Xem 15 tháng 9 và Lâu đài Kellie

Lê Hồng Minh (cầu thủ bóng đá)

Lê Hồng Minh là cầu thủ tiền vệ của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam từ năm 2002-2006.

Xem 15 tháng 9 và Lê Hồng Minh (cầu thủ bóng đá)

Lê Quân

Lê Quân (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1974) là một giáo sư, tiến sĩ Khoa học Quản trị, và chính trị gia người Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Lê Quân

Lê Văn Hiến

Lê Văn Hiến (1904-1997) là nhà cách mạng, chính trị gia, nguyên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Lao động Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Đại biểu Quốc hội khóa I, II, III.

Xem 15 tháng 9 và Lê Văn Hiến

Lê Văn Phong

Lê Văn Phong (1769 - 1824) là tướng của chúa Nguyễn - Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Lê Văn Phong

Lữ đoàn Công binh 550, Quân đội nhân dân Việt Nam

Lữ đoàn công binh 550 hay Đoàn Công binh N50 tiền thân là Lữ đoàn Công binh 25 được thành lập ngày 20 tháng 7 năm 1974 tại miền Đông Nam B. Đây là đơn vị trực thuộc Quân đoàn 4, Bộ Quốc phòng Việt Nam, là một Lữ đoàn công binh của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Lữ đoàn Công binh 550, Quân đội nhân dân Việt Nam

Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến

Quốc kỳ Bulgaria trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Bulgaria là nước thuộc phe Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman.

Xem 15 tháng 9 và Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến

Lịch sử hành chính Lâm Đồng

Lâm Đồng là một tỉnh nằm ở phía nam của khu vực Tây Nguyên, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Lịch sử hành chính Lâm Đồng

Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần Wewak tháng 6 năm 1945 Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm 1939 và theo phe Đồng Minh tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lịch sử Trung Mỹ

Bản đồ chủ quyền các quốc gia tại Trung Mỹ và Caribbean từ năm 1700 đến nay Lịch sử Trung Mỹ (bao gồm cả vùng Caribbean) là lịch sử của khu vực Trung Mỹ từ thời tiền sử đến thời hiện đại.

Xem 15 tháng 9 và Lịch sử Trung Mỹ

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Xem 15 tháng 9 và Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục Q và R

Lớp tàu khu trục Q và R là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục thuộc Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng năm 1940 như những Chi hạm đội Khẩn cấp 3 và 4.

Xem 15 tháng 9 và Lớp tàu khu trục Q và R

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Xem 15 tháng 9 và Lý Tự Nguyên

Lý Tồn Úc

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 15 tháng 9 và Lý Tồn Úc

Lehman Brothers

Lehman Brothers (dịch: Anh em nhà Lehman) (thành lập năm 1850 bởi ba anh em Henry, Emanuel và Mayer Lehman người Do Thái từ Đức di cư sang) là một tập đoàn chứng khoán và tập đoàn ngân hàng đầu tư lớn thứ tư của Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Lehman Brothers

Lidiya Mukhtarovna Yusupova

Lidiya Mukhtarovna Yusupova (tiếng Nga: Лидия Мухтаровна Юсупова) (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1961 tại Grozny, Liên bang Xô Viết) là điều phối viên về luật pháp của Hội bảo vệ nhân quyền Memorial có trụ sở ở Moskva.

Xem 15 tháng 9 và Lidiya Mukhtarovna Yusupova

Long Hồ

Long Hồ là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Long Hồ

Long Mỹ (huyện)

Long Mỹ là một huyện thuộc tỉnh Hậu Giang, Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Long Mỹ (huyện)

Ludwig der Kelheimer

Ludwig I công tước của Bayern hay Ludwig der Kelheimer (* 23 tháng 12 1173 ở Kelheim; † 15 tháng 9 1231 cũng ở đó) là công tước của công quốc Bayern từ 1183 và KurPfalz 1214.

Xem 15 tháng 9 và Ludwig der Kelheimer

Ludwig von Falkenhausen

Ludwig Freiherr von Falkenhausen (13 tháng 9 năm 1844 – 4 tháng 5 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và Đế quốc Đức, từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 15 tháng 9 và Ludwig von Falkenhausen

Lưu Thiếu Kỳ

Lưu Thiếu Kỳ (chữ Hán: 刘少奇, bính âm: líu shào qí; 24 tháng 11 năm 1898 - 12 tháng 11 năm 1969), là một trong những lãnh đạo hàng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhà cách mạng giai cấp vô sản (无产阶级革命家), chính trị gia và cũng là một lý luận gia.

Xem 15 tháng 9 và Lưu Thiếu Kỳ

Mahan (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937.

Xem 15 tháng 9 và Mahan (lớp tàu khu trục)

Mahathir bin Mohamad

Tun Mahathir bin Mohamad (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1925) là một chính trị gia và là Thủ tướng thứ bảy của Malaysia.

Xem 15 tháng 9 và Mahathir bin Mohamad

Malcolm Turnbull

Malcolm Bligh Turnbull (sinh ngày 24 tháng 10 1954) là một chính khách thuộc Đảng Tự do Úc, hiện nay là Thủ tướng Úc kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.

Xem 15 tháng 9 và Malcolm Turnbull

Manmohan Singh

Manmohan Singh (Tiếng Hindu: मनमोहन सिंह, tiếng Punjab: ਮਨਮੋਹਨ ਸਿੰਘ, sinh ngày 26 tháng 9 năm 1932) là Thủ tướng đời thứ 14 của Cộng hòa Ấn Độ từ năm 2004 đến 2014.

Xem 15 tháng 9 và Manmohan Singh

Mario Monti

Mario Monti (tiếng Ý phát âm) (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1943) là một nhà kinh tế và chính trị gia Ý, cựu Thủ tướng Ý. Ông từng là Ủy viên châu Âu trong hai nhiệm kỳ liên tiếp và từng được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng và chủ tịch của Đại học Bocconi.

Xem 15 tháng 9 và Mario Monti

Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923)

Matsukaze (tiếng Nhật: 松風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923)

Mattinata

Mattinata là một đô thị thuộc tỉnh Foggia trong vùng des Puglia.

Xem 15 tháng 9 và Mattinata

Maximilian Vogel von Falckenstein

Maximilian Eduard August Hannibal Kunz Sigismund Vogel von Fal(c)kenstein (29 tháng 4 năm 1839 – 7 tháng 12 năm 1917) là một Thượng tướng Bộ binh và chính trị gia của Phổ.

Xem 15 tháng 9 và Maximilian Vogel von Falckenstein

Mất tháng 9 năm 2015

Dưới đây là danh sách những nhân vật đáng chú ý mất trong tháng 9 năm 2015.

Xem 15 tháng 9 và Mất tháng 9 năm 2015

Mặt trận Argonne (1914-1915)

Dù chỉ là một khu vực nhỏ trên Mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến trường rừng Argonne trên mạn đông bắc Pháp chứng kiến nhiều hoạt động giao chiến dữ dội từ tháng 9 năm 1914 cho đến tháng 9 năm 1915.

Xem 15 tháng 9 và Mặt trận Argonne (1914-1915)

Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)

Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây.

Xem 15 tháng 9 và Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ)

Mesut Özil

Mesut Özil (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1988 tại Gelsenkirchen) là một cầu thủ bóng đá người Đức gốc Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công, hiện tại đang thi đấu cho câu lạc bộ Arsenal và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Xem 15 tháng 9 và Mesut Özil

Minekaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Minekaze (tiếng Nhật: 峯風型駆逐艦 - Minekazegata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm tổng cộng 15 chiếc.

Xem 15 tháng 9 và Minekaze (lớp tàu khu trục)

Murray Gell-Mann

Murray Gell-Mann (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà vật lý người Mỹ.

Xem 15 tháng 9 và Murray Gell-Mann

Nagara (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Nagara (tiếng Nhật: 長良型軽巡洋艦, Nagaragata Keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Nagara (lớp tàu tuần dương)

Nagato (thiết giáp hạm Nhật)

Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.

Xem 15 tháng 9 và Nagato (thiết giáp hạm Nhật)

Nakashima Mika

Nakashima Mika (tiếng Nhật: 中島美嘉, Hán-Việt: Trung Đảo Mỹ Gia, sinh ngày 19 tháng 2 năm 1983) là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Nakashima Mika

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 15 tháng 9 và Natori (tàu tuần dương Nhật)

Ngày quốc khánh

Ngày quốc khánh là ngày lễ quan trọng của một quốc gia.

Xem 15 tháng 9 và Ngày quốc khánh

Ngày Quốc tế vì Dân chủ

Năm 2007, Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc đã quyết định ngày 15 tháng 9 hàng năm là Ngày Quốc tế vì Dân chủ (tiếng Anh: International Day of Democracy), với mục đích thúc đẩy và duy trì các nguyên tắc dân chủ và mời gọi tất cả các quốc gia và các tổ chức thành viên để kỷ niệm ngày này một cách thích hợp góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng.

Xem 15 tháng 9 và Ngày Quốc tế vì Dân chủ

Ngô Bảo Châu

Ngô Bảo Châu (sinh ngày 28 tháng 06 năm 1972 tại Hà Nội) là nhà toán học với công trình chứng minh Bổ đề cơ bản cho các dạng tự đẳng cấu do Robert Langlands và Diana Shelstad phỏng đoán.

Xem 15 tháng 9 và Ngô Bảo Châu

Ngôi sao tuổi Teen Việt Nam 2012

Ngôi sao tuổi Teen Việt Nam 2012 (Miss Teen 2012) là sân chơi để các nữ sinh thể hiện nét đẹp và tài năng của mình.

Xem 15 tháng 9 và Ngôi sao tuổi Teen Việt Nam 2012

Nguyễn An Ninh

Nguyễn An Ninh (1900 - 1943) là nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu tôn giáo và là nhà cách mạng ở đầu thế kỷ 20 trong lịch sử Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn An Ninh

Nguyễn Chí Diểu

Nguyễn Chí Diểu (1908-1939), nhà hoạt động chính trị, quê xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, Thừa Thiên-Huế.

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn Chí Diểu

Nguyễn Mạnh Cầm

Nguyễn Mạnh Cầm (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà ngoại giao Việt Nam, nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Đại biểu Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Việt Nam).

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn Mạnh Cầm

Nguyễn Ngọc Nhựt

Nguyễn Ngọc Nhựt (1918 – 1952) Ông sinh ngày 15 tháng 9 năm 1918 tại làng An Hội (nay là phường 5, Thị xã Bến Tre) trong một gia đình thuộc tầng lớp trên.

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn Ngọc Nhựt

Nguyễn Thái Bình (chính khách)

Nguyễn Thái Bình (sinh năm 1954) là một chính khách Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn Thái Bình (chính khách)

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Trường Tộ (chữ Hán: 阮長祚, 1830 ? – 1871), còn được gọi là Thầy Lân; là một danh sĩ, kiến trúc sư, và là nhà cải cách xã hội Việt Nam ở thế kỷ 19.

Xem 15 tháng 9 và Nguyễn Trường Tộ

Ngược chiều nước mắt

Ngược chiều nước mắt là một bộ phim tâm lý tình cảm về đề tài gia đình.

Xem 15 tháng 9 và Ngược chiều nước mắt

Nhân Văn (báo)

Nhân Văn là một tạp chí văn học định kỳ, ra mỗi nửa tháng một số ở Hà Nội dước chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 15 tháng 9 và Nhân Văn (báo)

Nicôla Huỳnh Văn Nghi

Nicôla Huỳnh Văn Nghi (1927 - 2015) là một Giám mục Công giáo người Việt, từng giữ chức Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Sài Gòn, rồi Giám mục chính tòa Giáo phận Phan Thiết và Giám quản Tông Tòa Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 15 tháng 9 và Nicôla Huỳnh Văn Nghi

Nikki Bella

Stephanie Nicole Garcia-Colace (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1983) là nữ diễn viên, đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, hiện đang ký hợp đồng với WWE với tên trên võ đài là Nikki Bella.

Xem 15 tháng 9 và Nikki Bella

Norodom Sihanouk

Norodom Sihanouk (tiếng Khmer: នរោត្តម សីហនុ, phát âm như "Nô-rô-đôm Xi-ha-núc"; 31 tháng 10 năm 1922 tại Phnôm Pênh – 15 tháng 10 năm 2012 tại Bắc Kinh) là cựu Quốc vương, Thái thượng vương của Vương quốc Campuchia.

Xem 15 tháng 9 và Norodom Sihanouk

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Xem 15 tháng 9 và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Oliver Stone

William Oliver Stone (sinh 15 tháng 9 năm 1946), thường được biết đến với tên Oliver Stone, là một đạo diễn và biên kịch nổi tiếng người Mỹ.

Xem 15 tháng 9 và Oliver Stone

Otto von Grone

Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann.

Xem 15 tháng 9 và Otto von Grone

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi (27 tháng 8 năm 1888 - 11 tháng 7 năm 1966) là một giám mục truyền giáo người Pháp, phục vụ tại Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi

Pavel Osipovich Sukhoi

255px Pavel Osipovich Sukhoi (tiếng Nga Павел Осипович Сухой) (22 tháng 7 năm 1895 - 15 tháng 9 năm 1975) là một tổng công trình sư thiết kế và chế tạo máy bay của Liên Xô, ông là người Belarus.

Xem 15 tháng 9 và Pavel Osipovich Sukhoi

Petri Pasanen

Petri Pasanen (sinh ngày 24 tháng 9 năm 1980 ở Lahti) là một cầu thủ bóng đá người Phần Lan hiện đang là cầu thủ của Werder Bremen.Anh là một hậu vệ với vị trí sở trường là trung vệ nhưng anh cũng có thể chơi dạt ra hai bên cánh.

Xem 15 tháng 9 và Petri Pasanen

Phái Hồng quân

Phái Hồng quân (viết tắt là RAF),Xem phần ''Faction'' và ''Fraktion'' cũng được gọi là Nhóm Baader-Meinhof hoặc Băng đảng Baader-Meinhof, là tổ chức chiến binh hiếu chiến theo xu hướng cực tả của Tây Đức.

Xem 15 tháng 9 và Phái Hồng quân

Phạm Phương Thảo

Bà Phạm Phương Thảo (sinh 15 tháng 9 năm 1952), quê tại xã Long Điền Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu, là nguyên Phó Bí thư Thành ủy, nguyên Chủ tịch Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 15 tháng 9 và Phạm Phương Thảo

Phong trào chống đối Hitler

Phong trào chống đối Hitler gồm những hoạt động của một số người chống đối Adolf Hitler với mục đích chính ban đầu là lật đổ Hitler và đưa ông ra tòa để ngăn ông gây chiến tranh mà họ nghĩ sẽ đem đến chiến bại cho nước Đức.

Xem 15 tháng 9 và Phong trào chống đối Hitler

Phương diện quân (Liên Xô)

Cờ hiệu của 10 Phương diện quân Liên Xô có mặt trong giai đoạn cuối cùng của cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại Phương diện quân (tiếng Nga: Фронт) là tổ chức tác chiến cấp chiến lược cao nhất của Hồng quân Liên Xô, trên cấp Tập đoàn quân.

Xem 15 tháng 9 và Phương diện quân (Liên Xô)

Phương diện quân Zabaikal

Phương diện quân Zabaikal (tiếng Nga: Забайкальский фронт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II.

Xem 15 tháng 9 và Phương diện quân Zabaikal

Pleiku

Pleiku (Pờ-lây-cu) là tỉnh lỵ của tỉnh Gia Lai ở vùng Tây Nguyên, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Pleiku

Porfirio Díaz

José de la Cruz Porfirio Díaz Mori (15 tháng 9 năm 1830 - 2 tháng 7 năm 1915) một tình nguyện viên trong cuộc chiến tranh Cải cách và là một nhà lãnh đạo thành công cuộc nổi loạn chống sự can thiệp của Pháp, một vị tướng tài năng và Tổng thống Mexico liên tục từ năm 1876 đến năm 1911, với ngoại lệ một nhiệm kỳ ngắn vào năm 1876 ông để cho John N.

Xem 15 tháng 9 và Porfirio Díaz

Quảng Hòa (huyện)

Quảng Hòa là một huyện cũ thuộc tỉnh Cao Bằng.

Xem 15 tháng 9 và Quảng Hòa (huyện)

Quốc huy Việt Nam

Quốc huy Việt Nam hiện nay (nguyên thủy là Quốc huy Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) được Quốc hội Việt Nam khóa 1, kỳ họp Quốc hội thứ VI (từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 9 năm 1955), phê chuẩn từ mẫu quốc huy do chính phủ đề nghị.

Xem 15 tháng 9 và Quốc huy Việt Nam

Quyền được yêu

Quyền được yêu (tiếng Bồ Đào Nha: Direito de Amar) là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại telenovela của hãng truyền hình Rede Globo, do Reynaldo Boury, Jayme Monjardim và José Carlos Pieri đạo diễn, ra mắt lần đầu năm 1987.

Xem 15 tháng 9 và Quyền được yêu

Randy Orton

Randall Keith "Randy" Orton (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1980) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ và là diễn viên, đã được làm việc với WWE từ năm 2001.

Xem 15 tháng 9 và Randy Orton

Richard Wright (nhạc sĩ)

Richard William "Rick" Wright (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1943, mất ngày 15 tháng 9 năm 2008) là nhạc công, nhạc sĩ người Anh.

Xem 15 tháng 9 và Richard Wright (nhạc sĩ)

Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Roman Anatolevich Pavlyuchenko (tiếng Nga: Роман Анатольевич Павлюченко) (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1981 tại Stavropol) là một cầu thủ bóng đá Nga.

Xem 15 tháng 9 và Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Rudolf Christoph Eucken

Rudolf Christoph Eucken (5 tháng 1 năm 1846 - 15 tháng 9 năm 1926) là một nhà triết học người Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1908.

Xem 15 tháng 9 và Rudolf Christoph Eucken

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 15 tháng 9 và Rudolf Walther von Monbary

Sawakaze (tàu khu trục Nhật)

Sawakaze (tiếng Nhật: 澤風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và Sawakaze (tàu khu trục Nhật)

Sân bay quốc tế Sheremetyevo

|- !bgcolor.

Xem 15 tháng 9 và Sân bay quốc tế Sheremetyevo

Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.

Xem 15 tháng 9 và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

See You Again (bài hát của Miley Cyrus)

"See You Again" là một ca khúc được trình bày bởi ca sĩ nhạc pop người Mĩ Miley Cyrus.

Xem 15 tháng 9 và See You Again (bài hát của Miley Cyrus)

Sims (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Sims bao gồm 12 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Sims (lớp tàu khu trục)

SMS Kaiser Friedrich III

SMS Kaiser Friedrich III"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 15 tháng 9 và SMS Kaiser Friedrich III

SMS Ostfriesland

SMS Ostfriesland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 15 tháng 9 và SMS Ostfriesland

Sophia Dorothea của Celle

Sophia Dorothea của Celle (15 tháng 9 năm 1666 – 13 tháng 11 năm 1726) là người vợ chính thức duy nhất trong cuộc đời vua George I của Anh và thân mẫu của vua George II.

Xem 15 tháng 9 và Sophia Dorothea của Celle

Sư Tử (chòm sao)

Sư Tử 獅子, tên Latinh Leo, biểu tượng 14px là một chòm sao của hoàng đạo, là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Sư T. Chòm sao này có diện tích 947 độ vuông, chiếm vị trí thứ 12 trong danh sách các chòm sao theo diện tích.

Xem 15 tháng 9 và Sư Tử (chòm sao)

Sư Tử (chiêm tinh)

Sư Tử (17px) hay còn gọi là Hải Sư, (23 tháng 7 - 22 tháng 8) là cung thứ 5 trong 12 cung hoàng đạo của chiêm tinh Tây phương.

Xem 15 tháng 9 và Sư Tử (chiêm tinh)

Tama (tàu tuần dương Nhật)

Tama (tiếng Nhật: 多摩) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Tama (tàu tuần dương Nhật)

Teen Titans (loạt TV)

Teen Titans là một bộ phim hoạt hình Mỹ dài tập dựa trên nhóm siêu anh hùng Teen Titans của DC Comics.

Xem 15 tháng 9 và Teen Titans (loạt TV)

Thanh Oai

Thanh Oai là một huyện thuộc Hà Nội.

Xem 15 tháng 9 và Thanh Oai

Thanh Tùng

Thanh Tùng (tên đầy đủ Nguyễn Thanh Tùng) (15 tháng 9 năm 1948 – 15 tháng 3 năm 2016) là một nhạc sĩ Việt Nam với nhiều ca khúc nhạc trẻ được yêu thích.

Xem 15 tháng 9 và Thanh Tùng

Tháng 9 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2006.

Xem 15 tháng 9 và Tháng 9 năm 2006

Tháng 9 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2008.

Xem 15 tháng 9 và Tháng 9 năm 2008

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem 15 tháng 9 và Tháng chín

Thông tấn xã Việt Nam

Thông tấn xã Việt Nam là hãng thông tấn Quốc gia, trực thuộc Chính phủ Việt Nam và là cơ quan thông tin chính thức của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Thông tấn xã Việt Nam

Thần Đức Vương hậu

Thần Đức Vương hậu (chữ Hán: 神德王后; Hangul: 신덕왕후; 12 tháng 7, 1356 - 15 tháng 9, 1396) là kế thất và là Vương phi của Triều Tiên Thái Tổ, quốc vương đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Xem 15 tháng 9 và Thần Đức Vương hậu

Thế vận hội Mùa hè 2000

Thế vận hội Mùa hè 2000, hoặc Thế vận hội Mùa hè XXVII là thế vận hội Mùa hè lần 27, diễn ra tại Sydney, Úc ngày 15 tháng 9, kết thúc ngày 1 tháng 10 năm 2000.

Xem 15 tháng 9 và Thế vận hội Mùa hè 2000

Thủ tướng Úc

Thủ tướng Úc là người đứng đầu chính phủ của Úc, giữ chức này theo ủy nhiệm của quan Toàn quyền.

Xem 15 tháng 9 và Thủ tướng Úc

Thử thách cùng bước nhảy (mùa 1)

Thử Thách Cùng Bước Nhảy: So You Think You Can Dance season 1 là mùa thi đấu thứ nhất của chương trình Thử thách cùng bước nhảy: So You Think You Can Dance tại Việt Nam khởi động và ra mắt vào 15 tháng 9 năm 2012 với sự phối hợp sản xuất của Đông Tây Promotion.

Xem 15 tháng 9 và Thử thách cùng bước nhảy (mùa 1)

Thốt Nốt

Thốt Nốt là một quận trực thuộc thành phố Cần Thơ, Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Thốt Nốt

Thiên mệnh hoàng đế

Thiên mệnh hoàng đế (tiếng Hàn: 무신, Mushin) là một bộ phim truyền hình cổ trang Hàn Quốc 2012.

Xem 15 tháng 9 và Thiên mệnh hoàng đế

Thomas Beecham

phải Sir Thomas Beecham, Tòng nam tước thứ hai, CH (29 tháng 4 năm 1879 - 8 tháng 3 năm 1961), là nhạc trưởng nổi tiếng người Anh.

Xem 15 tháng 9 và Thomas Beecham

Tony Abbott

Tony Abbott (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1957 tại Anh trong một gia đình, cha là người Anh và mẹ là người Úc) là một nhà chính trị Úc.

Xem 15 tháng 9 và Tony Abbott

Toshiki Kaifu

là chính trị gia người Nhật và Thủ tướng Nhật Bản từ năm 1989 đến năm 1991.

Xem 15 tháng 9 và Toshiki Kaifu

Trà Cú

Trà Cú là một huyện duyên hải thuộc tỉnh Trà Vinh.

Xem 15 tháng 9 và Trà Cú

Trần Ngọc Căng

Trần Ngọc Căng (sinh năm 1960) là chính khách Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Trần Ngọc Căng

Trận Antietam

Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.

Xem 15 tháng 9 và Trận Antietam

Trận đánh Nhân Xuyên

Trận đánh Nhân Xuyên (tiếng Triều Tiên:인천 상륙 작전; phiên âm Triều Tiên: Incheon sangryuk jakjeon; hán tự: 仁川上陸作戰; hán-việt: Nhân Xuyên thượng lục tác chiến; tiếng Anh: Battle of Incheon; mật danh: Chiến dịch Chromite) là một trận đánh có tính quyết định trong Chiến tranh Triều Tiên.

Xem 15 tháng 9 và Trận đánh Nhân Xuyên

Trận Ba Rài, 1967

Trận Ba Rài là một trận đánh giữa quân đội Hoa Kỳ và quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam vào ngày 15 tháng 9 năm 1967 trên đoạn kênh Ba Rài qua xã Cẩm Sơn, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang hiện nay.

Xem 15 tháng 9 và Trận Ba Rài, 1967

Trận Bình Nhưỡng

Trận Bình Nhưỡng (tiếng Nhật: 平壌作戦, "Bình Nhưỡng tác chiến") là trận đánh lớn trên bộ thứ hai trong Chiến tranh Giáp Ngọ.

Xem 15 tháng 9 và Trận Bình Nhưỡng

Trận Gostyń

Trận Gostyń là một hoạt động quân sự trong đợt tấn công của Vương quốc Phổ vào Đại Ba Lan năm 1761 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, đã diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 1761, tại GostyńFriedrich Kapp, Life of Frederick William von Steuben: major general in the Revolutionary Army, trang 56 (một thị trấn Ba Lan nằm giữa Poznań và Breslau).

Xem 15 tháng 9 và Trận Gostyń

Trận Gravelotte

Trận Gravelotte (theo cách gọi của người Đức) hay Trận St.

Xem 15 tháng 9 và Trận Gravelotte

Trận Harpers Ferry

Trận Harpers Ferry là một trận đánh trong chiến dịch xâm chiếm Maryland của quân Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và Trận Harpers Ferry

Trận Hokuetsu

là một trận đánh trong Chiến tranh Boshin thời Minh Trị Duy Tân, diễn ra vào năm 1868 tại phái Tây Bắc Nhật Bản, ngày nay là tỉnh Niigata.

Xem 15 tháng 9 và Trận Hokuetsu

Trận Kiev (1941)

Chiến cục mùa hè năm 1941 tại mặt trận Tây Nam Liên Xô mà cuối cùng là Trận Kiev bao gồm một số trận đánh bao vây tiêu diệt lớn trong giai đoạn đầu của Chiến dịch Barbarossa do quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và Trận Kiev (1941)

Trận Peleliu

Trận Peleliu có mật danh là Chiến dịch Stalemate II là một trận chiến giữa quân đội Hoa Kỳ và Nhật Bản trong chiến tranh Thái Bình Dương, Thế chiến thứ 2 diễn ra từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1944 trên hòn đảo Peleliu.

Xem 15 tháng 9 và Trận Peleliu

Trận rừng d'Elville

Trận rừng d'Elville từ ngày 14 tháng 7 cho đến ngày 3 tháng 9 năm 1916, là một cuộc giao chiến trong trận Somme thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và Trận rừng d'Elville

Trận sông Aisne

Trận sông Aisne là tên gọi một số trận đánh dọc theo sông Aisne ở miền bắc Pháp trong hai cuộc thế chiến.

Xem 15 tháng 9 và Trận sông Aisne

Trận Sekigahara

là một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản diễn ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1600 (ngày 15 tháng thứ 9 niên hiệu Khánh Trường thứ 5) tại Sekigahara, thuộc tỉnh Gifu ngày nay.

Xem 15 tháng 9 và Trận Sekigahara

Trịnh Tùng

Trịnh Tùng (chữ Hán: 鄭松, 1550 – 1623), thụy hiệu Thành Tổ Triết Vương (成祖哲王), là vị chúa Trịnh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Trịnh Tùng

Trương Văn Lễ

Trương Văn Lễ (mất 15 tháng 9 năm 921?.Tư trị thông giám, quyển 271.), còn gọi là Vương Đức Minh (王德明) trong thời gian là dưỡng tử của Vương Dung, là một nhân vật quân sự.

Xem 15 tháng 9 và Trương Văn Lễ

Tupolev Tu-104

Tupolev Tu-104 (Tên hiệu NATO: Camel) là một máy bay chở khách tầm trung hai động cơ tuốc bin phản lực của Liên bang Xô viết.

Xem 15 tháng 9 và Tupolev Tu-104

Umberto II của Ý

Umberto II của Ý (15 tháng 9 1904 - 18 tháng 3 1983) là vị vua cuối cùng của Ý. Ông trị vì 35 ngày, từ ngày 09 tới ngày 13 tháng 6 năm 1946, vì vậy mà ông có biệt danh Re di Maggio (Vua tháng Năm).

Xem 15 tháng 9 và Umberto II của Ý

Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)

Tàu khu trục ''Ushio'' nhìn bên mạn tàu Ushio (tiếng Nhật: 潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)

USS Aaron Ward (DD-483)

USS Aaron Ward (DD-483) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Aaron Ward (DD-483)

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Abbot (DD-629)

USS Abner Read (DD-526)

USS Abner Read (DD-526) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Abner Read (DD-526)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS Alden (DD-211)

USS Altamaha (CVE-18)

USS Altamaha CVE-18 (nguyên mang ký hiệu AVG-18, sau đó lần lượt đổi thành ACV-18, CVE-18, và CVHE-18), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Altamaha (CVE-18)

USS Ammen (DD-527)

USS Ammen (DD-527) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Ammen (DD-527)

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem 15 tháng 9 và USS Anderson (DD-411)

USS Anthony (DD-515)

USS Anthony (DD-515) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Anthony (DD-515)

USS Anzio (CVE-57)

USS Coral Sea / Anzio (CVE-57) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên ban đầu của nó được đặt theo biển Coral (biển San hô), nơi diễn ra Trận chiến biển Coral vào năm 1942; và Anzio được đặt theo thành phố cảng Anzio trên bờ Đông nước Ý, nơi diễn ra cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh vào năm 1944.

Xem 15 tháng 9 và USS Anzio (CVE-57)

USS Astoria (CL-90)

USS Astoria (CL-90) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon, đặc biệt là nhằm tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nặng tiền nhiệm cùng tên.

Xem 15 tháng 9 và USS Astoria (CL-90)

USS Atlanta (CL-51)

USS Atlanta (CL-51) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Atlanta (CL-51)

USS Augusta (CA-31)

USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.

Xem 15 tháng 9 và USS Augusta (CA-31)

USS Aulick (DD-569)

USS Aulick (DD-569) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Aulick (DD-569)

USS Bache (DD-470)

USS Bache (DD-470/DDE-470) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Bache (DD-470)

USS Bailey (DD-492)

USS Bailey (DD-492) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Bailey (DD-492)

USS Beale (DD-471)

USS Beale (DD-471/DDE-471) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Beale (DD-471)

USS Beatty (DD-640)

USS Beatty (DD-640) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Beatty (DD-640)

USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem 15 tháng 9 và USS Biloxi (CL-80)

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 15 tháng 9 và USS Boston (CA-69)

USS Boxer (CV-21)

USS Boxer (CV/CVA/CVS-21, LPH-4) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Boxer (CV-21)

USS Boyd (DD-544)

USS Boyd (DD-544) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Boyd (DD-544)

USS Brown (DD-546)

USS Brown (DD-546) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Brown (DD-546)

USS Buchanan (DD-131)

USS Buchanan (DD-131) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Buchanan (DD-131)

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bush (DD-529)

USS Bush (DD-529) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Bush (DD-529)

USS Card (CVE-11)

USS Card (CVE-11), (nguyên mang ký hiệu AVG-11, sau đó lần lượt đổi thành ACV-11, CVE-11, CVHE-11, CVU-11 và AKV-40), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Card (CVE-11)

USS Case (DD-370)

USS Case (DD-370) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Case (DD-370)

USS Childs (DD-241)

USS Childs (DD-241) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-14 rồi là AVD-1, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS Childs (DD-241)

USS Coghlan (DD-606)

USS Coghlan (DD-606) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Coghlan (DD-606)

USS Colorado (BB-45)

USS Colorado (BB-45) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Colorado (BB-45)

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Conner (DD-582)

USS Cony (DD-508)

USS Cony (DD-508/DDE-508) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Cony (DD-508)

USS Core (CVE-13)

USS Core (CVE-13), (nguyên mang ký hiệu AVG-13, sau đó lần lượt đổi thành ACV-13, CVE-13, CVHE-13, CVU-13 và AKV-41), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Core (CVE-13)

USS Corry (DD-334)

USS Corry (DD-334) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Corry (DD-334)

USS Cowell (DD-547)

USS Cowell (DD-547), là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Cowell (DD-547)

USS Croatan (CVE-25)

USS Croatan (CVE-25) (nguyên mang ký hiệu AVG-25, sau đổi thành ACV-25 và CVE-25), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Croatan (CVE-25)

USS Crosby (DD-164)

USS Crosby (DD–164) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-17 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Crosby (DD-164)

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Decatur (DD-341)

USS Dortch (DD-670)

USS Dortch (DD-670) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Dortch (DD-670)

USS Doyle (DD-494)

USS Doyle (DD-494/DMS-34) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Doyle (DD-494)

USS Du Pont (DD-152)

USS Du Pont (DD–152) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-80 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Du Pont (DD-152)

USS Edsall (DD-219)

USS Edsall (DD-219) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong chiến đấu tại Đông Ấn thuộc Hà Lan vào ngày 1 tháng 3 năm 1942.

Xem 15 tháng 9 và USS Edsall (DD-219)

USS Endicott (DD-495)

USS Endicott (DD-495/DMS-35), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Endicott (DD-495)

USS Erben (DD-631)

USS Erben (DD-631) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Erben (DD-631)

USS Farenholt (DD-491)

USS Farenholt (DD-491) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Farenholt (DD-491)

USS Flint (CL-97)

USS Flint (CL-97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong giai đoạn kết thúc của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Flint (CL-97)

USS Florida (BB-30)

USS Florida (BB-30) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Florida'' vốn bao gồm cả chiếc ''Utah''.

Xem 15 tháng 9 và USS Florida (BB-30)

USS Franklin (CV-13)

Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Franklin (CV-13)

USS Franks (DD-554)

USS Franks (DD-554) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Franks (DD-554)

USS Gambier Bay (CVE-73)

USS Gambier Bay (CVE-73) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại đảo Admiralty thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Xem 15 tháng 9 và USS Gambier Bay (CVE-73)

USS Gherardi (DD-637)

USS Gherardi (DD-637/DMS-30) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Gherardi (DD-637)

USS Gillespie (DD-609)

USS Gillespie (DD-609) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Gillespie (DD-609)

USS Gridley (DD-380)

USS Gridley (DD-380) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu cho lớp ''Gridley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Gridley (DD-380)

USS Haggard (DD-555)

USS Haggard (DD-555) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Haggard (DD-555)

USS Hale (DD-642)

USS Hale (DD-642) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Hale (DD-642)

USS Halligan (DD-584)

USS Halligan (DD-584) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Halligan (DD-584)

USS Haraden (DD-585)

USS Haraden (DD-585) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Haraden (DD-585)

USS Harrison (DD-573)

USS Harrison (DD-573) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Harrison (DD-573)

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Hazelwood (DD-531)

USS Helena (CA-75)

USS Helena (CA-75) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.

Xem 15 tháng 9 và USS Helena (CA-75)

USS Helena (CL-50)

USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Helena (CL-50)

USS Herbert (DD-160)

USS Herbert (DD-160) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-22 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Herbert (DD-160)

USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Heywood L. Edwards (DD-663) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Hornet (CV-8)

USS Hornet (CV-8) là chiếc tàu chiến thứ bảy trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ mang tên USS Hornet và là một tàu sân bay thuộc lớp Yorktown hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Hornet (CV-8)

USS Hughes (DD-410)

USS Hughes (DD-410) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Trung tá Hải quân Edward Merritt Hughes (1850-1903), người tham gia cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Hughes (DD-410)

USS Hunt (DD-674)

USS Hunt (DD-674) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Hunt (DD-674)

USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS J. Fred Talbott (DD-156) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-81 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-52)

USS Juneau (CL-52) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Juneau (CL-52)

USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kadashan Bay (CVE-76) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Kidd (DD-661)

USS Kilty (DD-137)

USS Kilty (DD–137) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-15 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Kilty (DD-137)

USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS (CVE-71) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS Laffey (DD-459)

USS Laffey (DD-459) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.

Xem 15 tháng 9 và USS Laffey (DD-459)

USS Lansdowne (DD-486)

USS Lansdowne (DD-486) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Lansdowne (DD-486)

USS Lardner (DD-487)

USS Lardner (DD-487), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Lardner (DD-487)

USS Laws (DD-558)

USS Laws (DD-558) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Laws (DD-558)

USS Macdonough (DD-351)

USS Macdonough (DD-351) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 15 tháng 9 và USS Macdonough (DD-351)

USS MacKenzie (DD-614)

USS MacKenzie (DD-614) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS MacKenzie (DD-614)

USS Maddox (DD-622)

USS Maddox (DD-622) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Maddox (DD-622)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Manchester (CL-83)

USS Manila Bay (CVE-61)

USS Manila Bay (CVE-61) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra Trận chiến vịnh Manila trong cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ vào năm 1898.

Xem 15 tháng 9 và USS Manila Bay (CVE-61)

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Manley (DD-74)

USS Marcus Island (CVE-77)

USS Marcus Island (CVE-77) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Marcus Island (CVE-77)

USS Maryland (BB-46)

USS Maryland (BB-46) (Fighting Mary) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Thế chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Maryland (BB-46)

USS McCalla (DD-488)

USS McCalla (DD-488) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS McCalla (DD-488)

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS McCord (DD-534)

USS McDermut (DD-677)

USS McDermut (DD-677) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS McDermut (DD-677)

USS McDougal (DD-358)

USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS McDougal (DD-358)

USS McFarland (DD-237)

USS McFarland (DD-237) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-14, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS McFarland (DD-237)

USS McGowan (DD-678)

USS McGowan (DD-678) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS McGowan (DD-678)

USS McKee (DD-575)

USS McKee (DD-575) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS McKee (DD-575)

USS Melvin (DD-335)

USS Melvin (DD-335) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Melvin (DD-335)

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Xem 15 tháng 9 và USS Miami (CL-89)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 15 tháng 9 và USS Missouri (BB-63)

USS Moale (DD-693)

USS Moale (DD-693) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Moale (DD-693)

USS Mobile (CL-63)

USS Mobile (CL-63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Mobile (CL-63)

USS Monterey (CVL-26)

USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Monterey (CVL-26)

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C.

Xem 15 tháng 9 và USS Mustin (DD-413)

USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Natoma Bay (CVE–62) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Natoma tại đảo Graham ngoài khơi bờ biển Tây Nam Alaska.

Xem 15 tháng 9 và USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Nelson (DD-623)

USS Nelson (DD-623) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Nelson (DD-623)

USS Nicholas (DD-449)

USS Nicholas (DD-449/DDE-449) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Nicholas (DD-449)

USS Nicholson (DD-442)

USS Nicholson (DD-442) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Nicholson (DD-442)

USS Nields (DD-616)

USS Nields (DD-616) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Nields (DD-616)

USS North Carolina (BB-55)

USS North Carolina (BB-55) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc, và là chiếc thiết giáp hạm mới đầu tiên được đưa vào hoạt động sau khi Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

Xem 15 tháng 9 và USS North Carolina (BB-55)

USS Northampton (CA-26)

USS Northampton (CA-26) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem 15 tháng 9 và USS Northampton (CA-26)

USS O'Brien (DD-415)

USS O'Brien (DD-415) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Jeremiah O'Brien (1744-1818) và năm anh em của ông Gideon, John, William, Dennis và Joseph, vốn đã chiếm chiếc năm 1775 trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS O'Brien (DD-415)

USS Oriskany (CV-34)

USS Oriskany (CV/CVA-34) – có tên lóng là Mighty O, The O-boat và Toasted O - là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Oriskany (CV-34)

USS Overton (DD-239)

USS Overton (DD-239) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-23, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS Overton (DD-239)

USS Parker (DD-604)

USS Parker (DD-604) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Parker (DD-604)

USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.

Xem 15 tháng 9 và USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pensacola (CA-24)

USS Pensacola (CL/CA-24) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba được đặt cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Pensacola, Florida.

Xem 15 tháng 9 và USS Pensacola (CA-24)

USS Perkins (DD-377)

USS Perkins (DD–377) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Perkins (DD-377)

USS Perry (DD-340)

USS Perry (DD-340/DMS-17) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Perry (DD-340)

USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Philadelphia (CL-41)

USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Philadelphia (CL-41)

USS Phoenix (CL-46)

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 15 tháng 9 và USS Phoenix (CL-46)

USS Portland (CA-33)

''Fulton'' (trái) vào ngày 7 tháng 6 năm 1942 sau trận Midway. tháng 12 năm 1942, để sửa chữa những hư hại sau trận Hải chiến Guadalcanal. USS Portland (CA–33) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Indianapolis''.

Xem 15 tháng 9 và USS Portland (CA-33)

USS Prichett (DD-561)

USS Prichett (DD-561) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Prichett (DD-561)

USS Pringle (DD-477)

USS Pringle (DD-477) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Pringle (DD-477)

USS Raleigh (CL-7)

USS Raleigh (CL-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Raleigh (CL-7)

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Remey (DD-688)

USS Reno (CL-96)

USS Reno (CL-96) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Reno (CL-96)

USS Richard P. Leary (DD-664)

USS Richard P. Leary (DD-664) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Richard P. Leary (DD-664)

USS Roper (DD-147)

USS Roper (DD-147) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-20 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Roper (DD-147)

USS Salt Lake City (CA-25)

USS Salt Lake City (CL/CA-25) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Pensacola'', đôi khi được gọi là "Swayback Maru".

Xem 15 tháng 9 và USS Salt Lake City (CA-25)

USS San Diego (CL-53)

USS San Diego (CL-53) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' được đưa ra phục vụ ngay sau khi Hoa Kỳ tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã hoạt động tại Mặt trận Thái Bình dương.

Xem 15 tháng 9 và USS San Diego (CL-53)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 15 tháng 9 và USS San Francisco (CA-38)

USS San Jacinto (CVL-30)

USS San Jacinto (CVL-30) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 15 tháng 9 và USS San Jacinto (CVL-30)

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS Sands (DD-243)

USS Sangamon (CVE-26)

USS Sangamon (CVE-26) là một tàu sân bay hộ tống được cải biến từ tàu chở dầu để phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Sangamon (CVE-26)

USS Saufley (DD-465)

USS Saufley (DD-465/DDE-465/EDDE-465) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Saufley (DD-465)

USS Schenck (DD-159)

USS Schenck (DD-159) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và được cải biến thành tàu phụ trợ APD-8.

Xem 15 tháng 9 và USS Schenck (DD-159)

USS Selfridge (DD-357)

USS Selfridge (DD-357) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Selfridge (DD-357)

USS Shangri-La (CV-38)

USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Shangri-La (CV-38)

USS Sicard (DD-346)

USS Sicard (DD-346/DM-21/AG-100) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Sicard (DD-346)

USS Sigourney (DD-643)

USS Sigourney (DD-643) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Sigourney (DD-643)

USS Smith (DD-378)

USS Smith (DD–378) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Smith (DD-378)

USS Southard (DD-207)

USS Southard (DD-207/DMS-10) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc DMS-10 và phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và USS Southard (DD-207)

USS Spokane (CL-120)

USS Spokane (CL-120) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Juneau'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Spokane (CL-120)

USS Sproston (DD-577)

USS Sproston (DD-577/DDE-577) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Sproston (DD-577)

USS St. Lo (CVE-63)

USS Midway / St.

Xem 15 tháng 9 và USS St. Lo (CVE-63)

USS Stack (DD-406)

USS Stack (DD-406) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và USS Stack (DD-406)

USS Stanly (DD-478)

USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Stanly (DD-478)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem 15 tháng 9 và USS Stewart (DD-224)

USS Stockton (DD-646)

USS Stockton (DD-646) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Stockton (DD-646)

USS Suwannee (CVE-27)

USS Suwannee (AVG/ACV/CVE/CVHE-27) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Suwannee (CVE-27)

USS Taylor (DD-468)

USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Taylor (DD-468)

USS Tennessee (BB-43)

USS Tennessee (BB-43) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 16.

Xem 15 tháng 9 và USS Tennessee (BB-43)

USS Terry (DD-513)

USS Terry (DD-513) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Terry (DD-513)

USS Thatcher (DD-162)

USS Thatcher (DD–162) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HMCS Niagara (I-57).

Xem 15 tháng 9 và USS Thatcher (DD-162)

USS Thorn (DD-647)

USS Thorn (DD-647) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Thorn (DD-647)

USS Thornton (DD-270)

USS Thornton (DD-270/AVD-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-11, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại không thể sửa chữa do va chạm vào tháng 4 năm 1945.

Xem 15 tháng 9 và USS Thornton (DD-270)

USS Trever (DD-339)

USS Trever (DD-339/DMS-16/AG-110) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Trever (DD-339)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem 15 tháng 9 và USS Truxtun (DD-229)

USS Twiggs (DD-591)

USS Twiggs (DD-591) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Twiggs (DD-591)

USS Twining (DD-540)

USS Twining (DD-540) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Twining (DD-540)

USS Wadleigh (DD-689)

USS Wadleigh (DD-689) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Wadleigh (DD-689)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Wadsworth (DD-516)

USS Wake Island (CVE-65)

USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Wake tại Trung tâm Thái Bình Dương, nơi diễn ra trận phòng thủ vào năm 1941.

Xem 15 tháng 9 và USS Wake Island (CVE-65)

USS Walker (DD-517)

USS Walker (DD-517) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Walker (DD-517)

USS Washington (BB-56)

USS Washington (BB-56), chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp ''North Carolina'' vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Washington (BB-56)

USS Wasmuth (DD-338)

USS Wasmuth (DD-338/DMS-15) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS Wasmuth (DD-338)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 15 tháng 9 và USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và USS Wasp (CV-7)

USS White Plains (CVE-66)

USS White Plains (CVE-66) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo White Plains, New York, nơi diễn ra Trận White Plains trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ năm 1776.

Xem 15 tháng 9 và USS White Plains (CVE-66)

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Wickes (DD-578)

USS William Jones (DD-308)

USS William Jones (DD-308), là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và USS William Jones (DD-308)

USS Windham Bay (CVE-92)

USS Windham Bay (CVE-92/CVU-92) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và USS Windham Bay (CVE-92)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem 15 tháng 9 và USS Wyoming (BB-32)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và USS Yorktown (CV-10)

Valéry Giscard d'Estaing

Valéry Giscard d'Estaing, viết tắt là VGE, tên đầy đủ Valéry Marie René Georges Giscard d'Estaing (sinh 2 tháng 2 năm 1926 tại Koblenz, Đức) là một chính trị gia người Pháp, tổng thống Pháp từ 1974 tới 1981.

Xem 15 tháng 9 và Valéry Giscard d'Estaing

Vành đai Sao Thổ

Vành G, là Trái Đất. Bức ảnh mô phỏng sử dụng màu sắc để biểu diễn sự che lấp radio-một phương pháp để suy ra kích cỡ các hạt trong vành đai. Vành đai Sao Thổ là hệ vành đai hành tinh mở rộng nhất trong mọi hành tinh của hệ Mặt Trời.

Xem 15 tháng 9 và Vành đai Sao Thổ

Vĩnh Châu

Vĩnh Châu là một thị xã thuộc tỉnh Sóc Trăng, Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Vĩnh Châu

Vị Thanh

Vị Thanh là thành phố thuộc tỉnh Hậu Giang (trước năm 2004 vùng đất này thuộc tỉnh Cần Thơ cũ), Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 15 tháng 9 và Vị Thanh

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem 15 tháng 9 và Venezia

Viktor Alekseyevich Zubkov

Viktor Alekseyevich Zubkov (Ви́ктор Алексе́евич Зубко́в; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1941, Sverdlovsk Oblast, Liên xô) là một chính trị gia và doanh nhân Nga, ông từng là Thủ tướng Nga từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 5 năm 2008.

Xem 15 tháng 9 và Viktor Alekseyevich Zubkov

Viktor von Loßberg

Viktor Ernst Louis Karl Moritz von Loßberg (18 tháng 1 năm 1835 tại Kassel – 24 tháng 5 năm 1903 cũng tại Kassel) là một sĩ quan của quân đội Tuyển hầu quốc Hessen và của quân đội Phổ sau khi Phổ sáp nhập Hessen vào năm 1866.

Xem 15 tháng 9 và Viktor von Loßberg

Vincent van Gogh

Vincent Willem van Gogh (30 tháng 3 năm 185329 tháng 7 năm 1890) là một danh hoạ Hà Lan thuộc trường phái hậu ấn tượng.

Xem 15 tháng 9 và Vincent van Gogh

Vuze

Vuze (trước đây có tên Azureus) là một trình khách BitTorrent tự do dùng để trao đổi tập tin thông qua giao thức BitTorrent.

Xem 15 tháng 9 và Vuze

Vương Ngọc Hà

Vương Ngọc Hà (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1977) là một nữ chính trị gia người Việt Nam, dân tộc La Chí.

Xem 15 tháng 9 và Vương Ngọc Hà

Wilhelm von Leeb

Wilhelm Ritter von Leeb (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập đoàn quân C đánh Pháp và tư lệnh Cụm Tập đoàn quân Bắc bao vây Leningrad trong chiến dịch Barbarossa.

Xem 15 tháng 9 và Wilhelm von Leeb

William Howard Taft

William Howard Taft (15 tháng 9 năm 1857 – 8 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩm thứ 10 của Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 9 và William Howard Taft

Xe tăng

Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.

Xem 15 tháng 9 và Xe tăng

Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)

Yamagumo (tiếng Nhật: 山雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 15 tháng 9 và Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)

Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)

Yamashiro (tiếng Nhật: 山城, Sơn Thành) là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp Fusō của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và đã bị đánh chìm năm 1944 trong Thế Chiến II.

Xem 15 tháng 9 và Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)

Yayoi (tàu khu trục Nhật) (1925)

''Yayoi'' đang bị tấn công vào ngày 11 tháng 9 năm 1942 Yayoi (tiếng Nhật: 弥生) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và Yayoi (tàu khu trục Nhật) (1925)

Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924)

Yūnagi (tiếng Nhật: 夕凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 15 tháng 9 và Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924)

Yūzuki (tàu khu trục Nhật)

tấn công Tulagi Yūzuki (tiếng Nhật: 夕月) là một tàu khu trục hạng nhất, là chiếc cuối cùng trong số mười hai chiếc thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 15 tháng 9 và Yūzuki (tàu khu trục Nhật)

YxineFF

YxineFF, viết tắt từ Yxine Film Fest (Tiệc phim Yxine) là chương trình tiệc phim trực tuyến dành cho phim ngắn của Diễn đàn điện ảnh Yxine.com, được sáng lập bởi Marcus Mạnh Cường Vũ, Phan Xi Nê (tên thật: Phan Gia Nhật Linh) và Vũ Quỳnh Hà với sự hỗ trợ của các bạn trẻ yêu điện ảnh người Việt làm việc tình nguyện từ khắp nơi trên thế giới, với mục tiêu giới thiệu tác phẩm của các nhà làm phim mới và sáng tạo đến khán giả, đồng thời tạo dựng một cộng đồng các nhà làm phim để cùng giúp đỡ nhau phát triển tiếng nói của điện ảnh độc lập Việt Nam trên thế giới.

Xem 15 tháng 9 và YxineFF

YxineFF 2011

YxineFF 2011 là Liên hoan phim trực tuyến quốc tế dành cho phim ngắn lần thứ 2, được tổ chức tại Diễn đàn điện ảnh Yxine.com, do doanh nhân Marcus Mạnh Cường Vũ sáng lập.

Xem 15 tháng 9 và YxineFF 2011

YxineFF 2012

YxineFF 2012 là Liên hoan phim trực tuyến quốc tế dành cho phim ngắn lần thứ 3, được tổ chức tại Diễn đàn điện ảnh Yxine.com, do doanh nhân Marcus Mạnh Cường Vũ sáng lập.

Xem 15 tháng 9 và YxineFF 2012

1500

Năm 1500 là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ Tư trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 9 và 1500

1707

Năm 1707 là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 9 và 1707

1715

Năm 1715 (số La Mã MDCCXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 9 và 1715

1737

Năm 1737 (số La Mã: MDCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 9 và 1737

1828

1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1828

1890

Năm 1890 (MDCCCXC) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 9 và 1890

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 15 tháng 9 và 1894

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 15 tháng 9 và 1898

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1916

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1924

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1945

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1949

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 1950

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 9 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 9 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 15 tháng 9 và 1975

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 15 tháng 9 và 1976

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 9 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 15 tháng 9 và 1979

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 15 tháng 9 và 1981

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 9 và 1983

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 9 và 1985

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 9 và 1989

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 9 và 1991

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 9 và 1993

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 9 và 1995

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 9 và 1999

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 2002

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 9 và 2007

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem 15 tháng 9 và 2017

Còn được gọi là 15 tháng 09.

, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Xô-Đức, Chu Văn Tấn, CLANNAD, CM Punk, Command & Conquer 3: Kane's Wrath, Command & Conquer: Red Alert 3, Condoleezza Rice, Costa Rica, County (lớp tàu tuần dương), Courageous (lớp tàu sân bay), Creighton Abrams, Cristiano Ronaldo, Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ), Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách máy bay cỡ lớn, Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Daniel Sturridge, Dassault Mirage G, Dung phi, Dương Quốc Anh, Eddy Merckx, El Hadji Diouf, El Salvador, Elena Vyacheslavovna Dementieva, Enrique Peña Nieto, Erich Mendelsohn, Ernst von Hoiningen, Euclides da Cunha Paulista, Felix Graf von Bothmer, Fidel Castro, FIFA 100, Flórián Albert, Frank Martin, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich von Schele, Fubuki (lớp tàu khu trục), FULRO, Fusō (thiết giáp hạm Nhật), General Salgado, George VI của Anh, Giáo hoàng Innôcentê X, Giáo hoàng Urbanô VII, Giải bóng đá nữ U19 quốc gia 2010, Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016, Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996, Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2010, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998, Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2000, Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 2004, Giải vô địch bóng đá U20 Đông Nam Á 2006, Giuse Đỗ Mạnh Hùng, Gleaves (lớp tàu khu trục), Google, Gro Harlem Brundtland, Guatemala, Ha-Go Kiểu 95, Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hatake Kakashi, Hà Đông, Hàng không năm 1911, Hàng không năm 1916, Hàng không năm 1940, Hàng không năm 1943, Hàng không năm 1950, Hàng không năm 1969, Hàng không năm 1983, Hàng không năm 1991, Hôn nhân vàng, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hệ thống X Window, Hội đồng Dân tộc Syria, Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900), Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu, Hiệp ước München, Hirata Yuka, HMAS Australia (1911), HMAS Norman (G49), HMAS Queenborough (G70), HMAS Warramunga (I44), HMS Avenger (D14), HMS Berwick (65), HMS Crescent (H48), HMS Cumberland (57), HMS Edinburgh (16), HMS Electra (H27), HMS Gallant (H59), HMS Havock (H43), HMS Jamaica (44), HMS Kent (54), HMS Lookout (G32), HMS Manchester (15), HMS Penelope (97), HMS Petard (G56), HMS Royalist (89), HMS Warspite (03), HMS Zulu (F18), Hoa Thiên Cốt, Hoài Đức, Hoàng Duy Chinh, Hoàng tử Harry, Công tước xứ Sussex, Hoàng Văn Thái, Honduras, Huy chương thế vận hội mùa hè 2000, Huy Tuấn, Jean Chrétien, Jean Lannes, Jean Renoir, Jean-Pierre Serre, Johan Neeskens, John Curtin, José Maria Panganiban, Joseph Joffre, Joseph Lyons, Josh McEachran, Juneau (lớp tàu tuần dương), Kaga (tàu sân bay Nhật), Kako (tàu tuần dương Nhật), Karl Heinrich von der Goltz, Karl XII của Thụy Điển, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016, Kevin-Prince Boateng, Kiso (tàu tuần dương Nhật), Końskowola, Konstans II, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), Lâu đài Kellie, Lê Hồng Minh (cầu thủ bóng đá), Lê Quân, Lê Văn Hiến, Lê Văn Phong, Lữ đoàn Công binh 550, Quân đội nhân dân Việt Nam, Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến, Lịch sử hành chính Lâm Đồng, Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lịch sử Trung Mỹ, Lớp tàu khu trục G và H, Lớp tàu khu trục Q và R, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lehman Brothers, Lidiya Mukhtarovna Yusupova, Long Hồ, Long Mỹ (huyện), Ludwig der Kelheimer, Ludwig von Falkenhausen, Lưu Thiếu Kỳ, Mahan (lớp tàu khu trục), Mahathir bin Mohamad, Malcolm Turnbull, Manmohan Singh, Mario Monti, Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923), Mattinata, Maximilian Vogel von Falckenstein, Mất tháng 9 năm 2015, Mặt trận Argonne (1914-1915), Mặt trận miền Đông (Nội chiến Hoa Kỳ), Mesut Özil, Minekaze (lớp tàu khu trục), Murray Gell-Mann, Nagara (lớp tàu tuần dương), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Nakashima Mika, Natori (tàu tuần dương Nhật), Ngày quốc khánh, Ngày Quốc tế vì Dân chủ, Ngô Bảo Châu, Ngôi sao tuổi Teen Việt Nam 2012, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Chí Diểu, Nguyễn Mạnh Cầm, Nguyễn Ngọc Nhựt, Nguyễn Thái Bình (chính khách), Nguyễn Trường Tộ, Ngược chiều nước mắt, Nhân Văn (báo), Nicôla Huỳnh Văn Nghi, Nikki Bella, Norodom Sihanouk, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Oliver Stone, Otto von Grone, Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi, Pavel Osipovich Sukhoi, Petri Pasanen, Phái Hồng quân, Phạm Phương Thảo, Phong trào chống đối Hitler, Phương diện quân (Liên Xô), Phương diện quân Zabaikal, Pleiku, Porfirio Díaz, Quảng Hòa (huyện), Quốc huy Việt Nam, Quyền được yêu, Randy Orton, Richard Wright (nhạc sĩ), Roman Anatolevich Pavlyuchenko, Rudolf Christoph Eucken, Rudolf Walther von Monbary, Sawakaze (tàu khu trục Nhật), Sân bay quốc tế Sheremetyevo, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, See You Again (bài hát của Miley Cyrus), Sims (lớp tàu khu trục), SMS Kaiser Friedrich III, SMS Ostfriesland, Sophia Dorothea của Celle, Sư Tử (chòm sao), Sư Tử (chiêm tinh), Tama (tàu tuần dương Nhật), Teen Titans (loạt TV), Thanh Oai, Thanh Tùng, Tháng 9 năm 2006, Tháng 9 năm 2008, Tháng chín, Thông tấn xã Việt Nam, Thần Đức Vương hậu, Thế vận hội Mùa hè 2000, Thủ tướng Úc, Thử thách cùng bước nhảy (mùa 1), Thốt Nốt, Thiên mệnh hoàng đế, Thomas Beecham, Tony Abbott, Toshiki Kaifu, Trà Cú, Trần Ngọc Căng, Trận Antietam, Trận đánh Nhân Xuyên, Trận Ba Rài, 1967, Trận Bình Nhưỡng, Trận Gostyń, Trận Gravelotte, Trận Harpers Ferry, Trận Hokuetsu, Trận Kiev (1941), Trận Peleliu, Trận rừng d'Elville, Trận sông Aisne, Trận Sekigahara, Trịnh Tùng, Trương Văn Lễ, Tupolev Tu-104, Umberto II của Ý, Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930), USS Aaron Ward (DD-483), USS Abbot (DD-629), USS Abner Read (DD-526), USS Alden (DD-211), USS Altamaha (CVE-18), USS Ammen (DD-527), USS Anderson (DD-411), USS Anthony (DD-515), USS Anzio (CVE-57), USS Astoria (CL-90), USS Atlanta (CL-51), USS Augusta (CA-31), USS Aulick (DD-569), USS Bache (DD-470), USS Bailey (DD-492), USS Beale (DD-471), USS Beatty (DD-640), USS Belleau Wood (CVL-24), USS Biloxi (CL-80), USS Boston (CA-69), USS Boxer (CV-21), USS Boyd (DD-544), USS Brown (DD-546), USS Buchanan (DD-131), USS Bunker Hill (CV-17), USS Bush (DD-529), USS Card (CVE-11), USS Case (DD-370), USS Childs (DD-241), USS Coghlan (DD-606), USS Colorado (BB-45), USS Conner (DD-582), USS Cony (DD-508), USS Core (CVE-13), USS Corry (DD-334), USS Cowell (DD-547), USS Croatan (CVE-25), USS Crosby (DD-164), USS Decatur (DD-341), USS Dortch (DD-670), USS Doyle (DD-494), USS Du Pont (DD-152), USS Edsall (DD-219), USS Endicott (DD-495), USS Erben (DD-631), USS Farenholt (DD-491), USS Flint (CL-97), USS Florida (BB-30), USS Franklin (CV-13), USS Franks (DD-554), USS Gambier Bay (CVE-73), USS Gherardi (DD-637), USS Gillespie (DD-609), USS Gridley (DD-380), USS Haggard (DD-555), USS Hale (DD-642), USS Halligan (DD-584), USS Haraden (DD-585), USS Harrison (DD-573), USS Hazelwood (DD-531), USS Helena (CA-75), USS Helena (CL-50), USS Herbert (DD-160), USS Heywood L. Edwards (DD-663), USS Hornet (CV-8), USS Hughes (DD-410), USS Hunt (DD-674), USS J. Fred Talbott (DD-156), USS Juneau (CL-119), USS Juneau (CL-52), USS Kadashan Bay (CVE-76), USS Kidd (DD-661), USS Kilty (DD-137), USS Kitkun Bay (CVE-71), USS Laffey (DD-459), USS Lansdowne (DD-486), USS Lardner (DD-487), USS Laws (DD-558), USS Macdonough (DD-351), USS MacKenzie (DD-614), USS Maddox (DD-622), USS Manchester (CL-83), USS Manila Bay (CVE-61), USS Manley (DD-74), USS Marcus Island (CVE-77), USS Maryland (BB-46), USS McCalla (DD-488), USS McCord (DD-534), USS McDermut (DD-677), USS McDougal (DD-358), USS McFarland (DD-237), USS McGowan (DD-678), USS McKee (DD-575), USS Melvin (DD-335), USS Miami (CL-89), USS Missouri (BB-63), USS Moale (DD-693), USS Mobile (CL-63), USS Monterey (CVL-26), USS Mustin (DD-413), USS Natoma Bay (CVE-62), USS Nelson (DD-623), USS Nicholas (DD-449), USS Nicholson (DD-442), USS Nields (DD-616), USS North Carolina (BB-55), USS Northampton (CA-26), USS O'Brien (DD-415), USS Oriskany (CV-34), USS Overton (DD-239), USS Parker (DD-604), USS Pennsylvania (BB-38), USS Pensacola (CA-24), USS Perkins (DD-377), USS Perry (DD-340), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Philadelphia (CL-41), USS Phoenix (CL-46), USS Portland (CA-33), USS Prichett (DD-561), USS Pringle (DD-477), USS Raleigh (CL-7), USS Remey (DD-688), USS Reno (CL-96), USS Richard P. Leary (DD-664), USS Roper (DD-147), USS Salt Lake City (CA-25), USS San Diego (CL-53), USS San Francisco (CA-38), USS San Jacinto (CVL-30), USS Sands (DD-243), USS Sangamon (CVE-26), USS Saufley (DD-465), USS Schenck (DD-159), USS Selfridge (DD-357), USS Shangri-La (CV-38), USS Sicard (DD-346), USS Sigourney (DD-643), USS Smith (DD-378), USS Southard (DD-207), USS Spokane (CL-120), USS Sproston (DD-577), USS St. Lo (CVE-63), USS Stack (DD-406), USS Stanly (DD-478), USS Stewart (DD-224), USS Stockton (DD-646), USS Suwannee (CVE-27), USS Taylor (DD-468), USS Tennessee (BB-43), USS Terry (DD-513), USS Thatcher (DD-162), USS Thorn (DD-647), USS Thornton (DD-270), USS Trever (DD-339), USS Truxtun (DD-229), USS Twiggs (DD-591), USS Twining (DD-540), USS Wadleigh (DD-689), USS Wadsworth (DD-516), USS Wake Island (CVE-65), USS Walker (DD-517), USS Washington (BB-56), USS Wasmuth (DD-338), USS Wasp (CV-18), USS Wasp (CV-7), USS White Plains (CVE-66), USS Wickes (DD-578), USS William Jones (DD-308), USS Windham Bay (CVE-92), USS Wyoming (BB-32), USS Yorktown (CV-10), Valéry Giscard d'Estaing, Vành đai Sao Thổ, Vĩnh Châu, Vị Thanh, Venezia, Viktor Alekseyevich Zubkov, Viktor von Loßberg, Vincent van Gogh, Vuze, Vương Ngọc Hà, Wilhelm von Leeb, William Howard Taft, Xe tăng, Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938), Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật), Yayoi (tàu khu trục Nhật) (1925), Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924), Yūzuki (tàu khu trục Nhật), YxineFF, YxineFF 2011, YxineFF 2012, 1500, 1707, 1715, 1737, 1828, 1890, 1894, 1898, 1916, 1924, 1945, 1949, 1950, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1978, 1979, 1981, 1983, 1985, 1989, 1991, 1993, 1995, 1999, 2001, 2002, 2007, 2017.