Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

14 tháng 4

Mục lục 14 tháng 4

Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 335 quan hệ: Adolf Hitler, Aeroflot, Airbus A340, Aki (thiết giáp hạm Nhật), Alan MacDiarmid, Aleksandr II của Nga, Alexander Cambridge, Alfonso XIII của Tây Ban Nha, Alfred von Waldersee, American Idol (mùa 9), An Giang, Anne Neville, Anne Sullivan, Ariel Sharon, Arnaldo Forlani, Attack on the Pin-Up Boys, Ám sát, Đàm phán Sáu bên, Đức Mẹ Bãi Dâu, Đồng bằng sông Cửu Long, Độc Cô Tín, Đội tuyển bóng đá quốc gia Brunei, Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014, Điều ước thứ 7, Basile Gras, Bí danh (phim truyền hình), Bùi Văn Cường, Bắc Ninh (thành phố), Bắc Thái, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bộ trình dịch GNU, Biên niên sử Paris, Biến động Miền Trung, Billy Meier, Botucatu, British Overseas Airways Corporation, Bullet for My Valentine, Cao Ngọc Oánh, Cato Trẻ, Cà Mau, Cà Mau (thành phố), Công chúa Josephine của Đan Mạch, Công viên Tao Đàn, Cúp Chủ tịch AFC 2008, Cầu Alexandre-III, Cháy rừng Nga 2015, Châu Thành, Bến Tre, Chester A. Arthur, ... Mở rộng chỉ mục (285 hơn) »

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.

Xem 14 tháng 4 và Adolf Hitler

Aeroflot

Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga.

Xem 14 tháng 4 và Aeroflot

Airbus A340

Airbus A340 là một loại máy bay dân dụng thương mại chở khách thân rộng, trang bị 4 động cơ có tầm bay xa, được hãng Airbus chế tạo, công ty con của EADS.

Xem 14 tháng 4 và Airbus A340

Aki (thiết giáp hạm Nhật)

Aki là một thiết giáp hạm kiểu bán-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được thiết kế và chế tạo hoàn toàn bởi Nhật Bản tại xưởng hải quân Kure.

Xem 14 tháng 4 và Aki (thiết giáp hạm Nhật)

Alan MacDiarmid

Alan Graham MacDiarmid (14.4.1927 – 7.2.2007) là nhà hóa học người New Zealand đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2000 chung với Hideki Shirakawa và Alan J. Heeger.

Xem 14 tháng 4 và Alan MacDiarmid

Aleksandr II của Nga

Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.

Xem 14 tháng 4 và Aleksandr II của Nga

Alexander Cambridge

Alexander Augustus Frederick William Alfred George Cambridge (Hoàng tử Alexander của Teck) (1874-1957) là Toàn quyền Canada thứ 16 giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm kỳ 1940-1946.Trước đó, ông là Toàn quyền Liên bang Nam Phi vào năm 1924 đến năm 1930.

Xem 14 tháng 4 và Alexander Cambridge

Alfonso XIII của Tây Ban Nha

Alfonso XIII (Alfonso León Fernando María Jaime Isidro Pascual Antonio de Borbón y Habsburgo-Lorena, 17 tháng 5 năm 1886 - 28 tháng 2 năm 1941) là vua của Tây Ban Nha từ lúc sinh ra năm 1886 cho đến khi tuyên bố Đệ nhị cộng hòa Tây Ban Nha năm 1931.

Xem 14 tháng 4 và Alfonso XIII của Tây Ban Nha

Alfred von Waldersee

'''Thống chế von Waldersee'''Bưu thiếp năm 1901 Alfred Ludwig Heinrich Karl Graf von Waldersee (8 tháng 4 năm 1832, Potsdam – 5 tháng 3 năm 1904, Hanover) là một Thống chế của Phổ và Đế quốc Đức, giữ chức vụ Tổng tham mưu trưởng Đức trong khoảng thời gian ngắn giữa Moltke và Schlieffen từ năm 1888 cho đến năm 1891.

Xem 14 tháng 4 và Alfred von Waldersee

American Idol (mùa 9)

Mùa thi thứ chín của chương trình American Idol chính thức phát sóng vào ngày 12 tháng 01, 2010 và kết thúc vào ngày 26 tháng 5 năm 2010 trên kênh Fox.

Xem 14 tháng 4 và American Idol (mùa 9)

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và An Giang

Anne Neville

Anne Neville (11 tháng 6, 1456 - 16 tháng 3, 1485), còn gọi là Anne vùng Warwick (Anne of Warwick), là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là vợ của Richard III của Anh, người đã phế truất người cháu Edward V của Anh để tự lập làm vua.

Xem 14 tháng 4 và Anne Neville

Anne Sullivan

Johanna "Anne" Mansfield Sullivan Macy (1866-1936) là nhà giáo nổi tiếng người Mỹ.

Xem 14 tháng 4 và Anne Sullivan

Ariel Sharon

Ariel Sharon (אריאל שרון; tên thật là Ariel Scheinermann, אריאל שיינרמן‎; 26 tháng 2 năm 1928 - 11 tháng 1 năm 2014) là vị tướng quân đội, chính trị gia và là thủ tướng thứ 11 của Israel từ tháng 3 năm 2001 đến tháng 4 năm 2006.

Xem 14 tháng 4 và Ariel Sharon

Arnaldo Forlani

Arnaldo Forlani, (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1925) là chính trị gia người Ý giữ chức Thủ tướng thứ 43 của Ý từ 18 tháng 10 năm 1980 đến 28 tháng 6 năm 1981.

Xem 14 tháng 4 và Arnaldo Forlani

Attack on the Pin-Up Boys

Attack on the Pin-Up Boys (Tấn công trai đẹp) hoặc Flower Boys, là một bộ phim thuộc thể loại bí ẩn/hài hước về trường trung học ở Hàn Quốc năm 2007, là bộ phim đầu tiên được sản xuất bởi SM Pictures, một chi nhánh của SM Entertainment.

Xem 14 tháng 4 và Attack on the Pin-Up Boys

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.

Xem 14 tháng 4 và Ám sát

Đàm phán Sáu bên

Đàm phán sáu bên về vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên là nỗ lực tìm kiếm một giải pháp hòa bình và an ninh trước việc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tuyên bố họ có chương trình phát triển vũ khí hạt nhân và rút khỏi Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (NPT) vào năm 2003.

Xem 14 tháng 4 và Đàm phán Sáu bên

Đức Mẹ Bãi Dâu

Đức Mẹ Bãi Dâu là tên gọi một tổ hợp công trình đền thánh và tượng đài Đức Mẹ Maria, tọa lạc trên sườn Núi Lớn, thành phố Vũng Tàu, Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Đức Mẹ Bãi Dâu

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Xem 14 tháng 4 và Đồng bằng sông Cửu Long

Độc Cô Tín

Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.

Xem 14 tháng 4 và Độc Cô Tín

Đội tuyển bóng đá quốc gia Brunei

Đội tuyển bóng đá quốc gia Brunei là đội tuyển cấp quốc gia của Brunei do Hiệp hội bóng đá Brunei quản lý.

Xem 14 tháng 4 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Brunei

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan là đội tuyển cấp quốc gia của Thái Lan do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) quản lý.

Xem 14 tháng 4 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2009.

Xem 14 tháng 4 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2014.

Xem 14 tháng 4 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Điều ước thứ 7

Điều ước thứ 7 là một chương trình truyền hình thực tế của Việt Nam do ban Thể thao – Giải trí và Thông tin kinh tế của Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất.

Xem 14 tháng 4 và Điều ước thứ 7

Basile Gras

Basile Gras (sinh ngày 2 tháng 1 năm 1836 - mất ngày 14 tháng 4 năm 1901) là một người lính, nhà phát minh và là một Thống tướng quân đội Pháp, người đã tạo ra súng trường Gras vào năm 1874.

Xem 14 tháng 4 và Basile Gras

Bí danh (phim truyền hình)

Bí danh (Alias) là một bộ series phim của Mỹ, được sáng lập bởi J. J. Abrams và trình chiếu trên kênh truyền hình ABC từ ngày 30 tháng 9 năm 2001 đến ngày 22 tháng 5 năm 2006 với tất cả năm phần.

Xem 14 tháng 4 và Bí danh (phim truyền hình)

Bùi Văn Cường

Bùi Văn Cường (ngày 18 tháng 6 năm 1965) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Bùi Văn Cường

Bắc Ninh (thành phố)

Thành phố Bắc Ninh là thành phố trực thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách Thủ Đô Hà Nội 30 km.

Xem 14 tháng 4 và Bắc Ninh (thành phố)

Bắc Thái

Tỉnh Bắc Thái (màu đỏ) năm 1976 Bắc Thái là một tỉnh cũ của Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Bắc Thái

Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Xem 14 tháng 4 và Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ trình dịch GNU

Bộ trình dịch GNU (tiếng Anh: GNU Compiler Collection - thường được viết tắt thành GCC) là một tập hợp các trình dịch được thiết kế cho nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.

Xem 14 tháng 4 và Bộ trình dịch GNU

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 14 tháng 4 và Biên niên sử Paris

Biến động Miền Trung

Biến động Miền Trung là một biến động chính trị rộng lớn bùng nổ ở cả Sài Gòn và các tỉnh miền Trung Việt Nam vào năm 1966.

Xem 14 tháng 4 và Biến động Miền Trung

Billy Meier

Eduard Albert Meier (sinh ngày 3 tháng 2 năm 1937) là một công dân Thụy Sĩ nổi tiếng vì những bức ảnh chụp gây tranh cãi bị nghi ngờ là vật thể bay không xác định (UFO), mà ông lấy làm bằng chứng nhằm ủng hộ cho lời tuyên bố rằng ông có mối liên hệ với các thực thể ngoài hành tinh.

Xem 14 tháng 4 và Billy Meier

Botucatu

Botucatu là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 14 tháng 4 và Botucatu

British Overseas Airways Corporation

BOAC Logo Hãng hàng không Hải ngoại Anh British Overseas Airways Corporation (BOAC) đã từng là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh từ năm 1939 đến năm 1946 và là hãng hàng không đường dài quốc gia từ năm 1946.

Xem 14 tháng 4 và British Overseas Airways Corporation

Bullet for My Valentine

Bullet for My Valentine (tạm dịch: Viên Đạn cho Ngày Lễ Tình Yêu) là 1 nhóm nhạc rock thể loại metalcore gồm 4 thành viên từ Bridgend, Wales.

Xem 14 tháng 4 và Bullet for My Valentine

Cao Ngọc Oánh

Cao Ngọc Oánh (sinh năm 1954) là một Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Cao Ngọc Oánh

Cato Trẻ

Socrates. Jean-Baptiste Roman (Paris, 1792 - 1835) dùng cẩm thạch Carrara trắng mà khởi công tạc bức tượng này. François Rude (Dijon, 1784 - Paris, 1855) đã hòn thiện bức tượng. Marcus Porcius Cato Uticensis (95 trước Công nguyên, Roma, Cộng hòa La Mã – tháng 4 năm 46 trước Công nguyên, Utica), thường được gọi là Cato Trẻ (Cato Nhỏ) để phân biệt ông với ông cố của ông là Cato Già, là một chính trị gia trong những năm cuối của nền Cộng hòa La Mã, và là một người theo chủ nghĩa Khắc Kỷ.

Xem 14 tháng 4 và Cato Trẻ

Cà Mau

Cà Mau là tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem 14 tháng 4 và Cà Mau

Cà Mau (thành phố)

Thành phố Cà Mau là tỉnh lỵ của tỉnh Cà Mau, tỉnh cực nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Xem 14 tháng 4 và Cà Mau (thành phố)

Công chúa Josephine của Đan Mạch

Công chúa Josephine của Đan Mạch, Nữ Bá tước của Monpezat (tên đầy đủ là Josephine Sophia Ivalo Mathilda, sinh ngày 8 tháng 1 năm 2011) là con gái út của Thái tử Frederik và Công nương Mary, và là cháu gái thứ 7 của Nữ hoàng Margrethe II và Hoàng thân Henrik của Đan Mạch.

Xem 14 tháng 4 và Công chúa Josephine của Đan Mạch

Công viên Tao Đàn

Một góc công viên Tao Đàn Công viên Tao Đàn (hay công viên Văn hóa Tao Đàn), là một công viên tại quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Công viên Tao Đàn

Cúp Chủ tịch AFC 2008

Cúp Chủ tịch AFC 2008 là giải đấu bóng đá Cúp Chủ tịch AFC lần thứ tư gồm 2 giai đoạn.

Xem 14 tháng 4 và Cúp Chủ tịch AFC 2008

Cầu Alexandre-III

Cầu Alexandre-III (tiếng Pháp: Pont Alexandre-III) là cây cầu bắc qua sông Seine giữa quận 7 và quận 8 thành phố Paris.

Xem 14 tháng 4 và Cầu Alexandre-III

Cháy rừng Nga 2015

Từ ngày 12 đến ngày 16 tháng 4 năm 2015, một loạt các vụ cháy rừng đã lan rộng khắp miền nam Xibia, Nga.

Xem 14 tháng 4 và Cháy rừng Nga 2015

Châu Thành, Bến Tre

Châu Thành là một huyện của tỉnh Bến Tre, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Châu Thành, Bến Tre

Chester A. Arthur

Chester Alan Arthur (5 tháng 10 năm 1829 – 18 tháng 11 năm 1886) là một nhà chính trị Mỹ làm Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ.

Xem 14 tháng 4 và Chester A. Arthur

Chi Ma hoàng

Chi Ma hoàng (tên khoa học Ephedra) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong họ Ma hoàng (Ephedraceae) cũng như bộ Ma hoàng (Ephedrales).

Xem 14 tháng 4 và Chi Ma hoàng

Chiến dịch Hồ Chí Minh

Chiến dịch Hồ Chí Minh, tên nguyên thủy là Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định, là chiến dịch cuối cùng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 và cũng là chiến dịch cuối cùng của cuộc Chiến tranh Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Chiến dịch Hồ Chí Minh

Chiến dịch tấn công hồ Naroch

Chiến dịch tấn công hồ Naroch là một trận đánh giữa Quân đội Đế quốc Nga và Quân đội Đế quốc Đức trên Mặt trận phía Đông của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra từ ngày 18 tháng 3 cho đến ngày 14 tháng 4 năm 1916.

Xem 14 tháng 4 và Chiến dịch tấn công hồ Naroch

Chiến dịch tấn công Odessa

Chiến dịch tấn công Odessa (26 tháng 3 - 14 tháng 4 năm 1944) là một trong các chiến dịch quân sự cuối cùng giữa Quân đội Liên Xô và Quân đội Đức Quốc xã trong chuỗi chiến dịch hữu ngạn sông Dniepr thuộc Chiến tranh Xô-Đức, một phần của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Chiến dịch tấn công Odessa

Chiến dịch Weserübung

Chiến dịch Weserübung là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy.

Xem 14 tháng 4 và Chiến dịch Weserübung

Chiến tranh Lạnh (1947-1953)

Chiến tranh Lạnh (1947–1953) là một giai đoạn của cuộc Chiến tranh Lạnh từ học thuyết Truman năm 1947 tới cuộc Chiến tranh Triều Tiên năm 1953.

Xem 14 tháng 4 và Chiến tranh Lạnh (1947-1953)

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 14 tháng 4 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chitose (tàu sân bay Nhật)

Chitose (tiếng Nhật: 千歳) là một tàu sân bay hạng nhẹ của hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Xem 14 tháng 4 và Chitose (tàu sân bay Nhật)

Christiaan Huygens

Christiaan Huygens (14 tháng 4 năm 1629 – 8 tháng 7 năm 1695) là một nhà toán học, thiên văn học và vật lý học người Hà Lan.

Xem 14 tháng 4 và Christiaan Huygens

Chu Linh Linh

Chu Linh Linh (Loletta Chu, sinh ngày 7 tháng 9 năm 1958) là hoa hậu Hồng Kông năm 1977 cùng giải hoa hậu ăn ảnh, hiện nay là phu nhân của La Khang Thụy, chủ tịch tập đoàn địa ốc Thụy An/Shui On Land Limited đồng thời là vợ cũ của thương gia Hoắc Chấn Đình.

Xem 14 tháng 4 và Chu Linh Linh

CLANNAD

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và AIR.

Xem 14 tháng 4 và CLANNAD

Cleveland (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Cleveland là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được Hải quân Hoa Kỳ thiết kế trong Chiến tranh Thế giới thứ hai với mục đích gia tăng tầm xa hoạt động và vũ khí phòng không so với những lớp trước đó.

Xem 14 tháng 4 và Cleveland (lớp tàu tuần dương)

Corte de' Frati

Corte de' Frati là một đô thị thuộc tỉnh Cremona, vùng Lombardia nước Ý. Đô thị này có dân số 1428 người (năm 2007) Các đô thị giáp ranh: Alfianello (BS), Grontardo, Persico Dosimo, Pontevico (BS), Pozzaglio ed Uniti, Robecco d'Oglio, Scandolara Ripa d'Oglio.

Xem 14 tháng 4 và Corte de' Frati

Courageous (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Courageous, đôi khi còn được gọi là lớp Glorious, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 14 tháng 4 và Courageous (lớp tàu sân bay)

Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Biểu trưng của cuộc đua thuyền Cuộc đua thuyền Oxford - Cambridge là một trong những cuộc đua thuyền lớn nhất thế giới, đó là cuộc thi giữa 2 đại học: Cambridge và Oxford.

Xem 14 tháng 4 và Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge

Cuộc tấn công Ba Lan (1939)

Cuộc tấn công Ba Lan 1939 -- được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc 1939 (Wojna obronna 1939 roku); người Đức gọi là Chiến dịch Ba Lan (Polenfeldzug) với bí danh Kế hoạch Trắng (Fall Weiss) -- là một sự kiện quân sự đã mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan.

Xem 14 tháng 4 và Cuộc tấn công Ba Lan (1939)

Curt von Pfuel

Curt von Pfuel Curt Wolf von Pfuel (cũng viết là Kurt; 28 tháng 9 năm 1849 tại Potsdam – 16 tháng 7 năm 1936 cũng tại Potsdam) là một Thượng tướng Kỵ binh, Cục trưởng Cục thanh tra Giáo dục và Rèn luyện Quân sự của quân đội Phổ.

Xem 14 tháng 4 và Curt von Pfuel

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem 14 tháng 4 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc

Mặc dù Công giáo truyền bá vào Trung Quốc đã có lịch sử hàng trăm năm, tuy nhiên, số lượng giám mục chính thống người bản xứ lại không tương xứng với bề dày lịch s. Nhất là từ sau năm 1949, khi chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, rất nhiều giáo phận rơi vào tình trạng trống tòa hoặc bị cản tòa do những mâu thuẫn giữa Tòa Thánh Vatican và chính quyền Trung Quốc trong vấn đề phong chức và bổ nhiệm giám mục.

Xem 14 tháng 4 và Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 14 tháng 4 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách loài được mô tả năm 2015

Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015 xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học.

Xem 14 tháng 4 và Danh sách loài được mô tả năm 2015

Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.

Xem 14 tháng 4 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Daniela Hantuchová

Daniela Hantuchová (sinh 23 tháng 4 năm 1983 tại Poprad, Tiệp Khắc, nay là Slovakia) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Slovakia.

Xem 14 tháng 4 và Daniela Hantuchová

Delta Air Lines

Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.

Xem 14 tháng 4 và Delta Air Lines

Dominika Cibulková

Dominika Cibulková (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1989 ở Bratislava, Slovakia) là một vận động viên quần vật chuyên nghiệp người Slovakia.

Xem 14 tháng 4 và Dominika Cibulková

Don Ho

Donald Ho Tai Loy (chữ Trung Quốc: 何大來 Hồ Đại Lai), sinh ngày 13 tháng 8 năm 1930 - mất ngày 14 tháng 4 năm 2007) là nhạc sĩ và người làm trò mua vui Hawaii. Ho, có dòng máu Trung Quốc, Hawaii, Bồ Đào Nha, Hà Lan và Đức.

Xem 14 tháng 4 và Don Ho

Doraemon (hoạt hình)

Doraemon là loạt phim hoạt hình được sản xuất dựa trên bộ truyện tranh cùng tên của Fujiko F. Fujio, được phát sóng trên kênh Nippon TV năm 1973 và TV Asahi từ năm 1979.

Xem 14 tháng 4 và Doraemon (hoạt hình)

Doraemon (loạt phim 1979)

Doraemon là một loạt phim anime truyền hình được tạo ra bởi Fujiko F. Fujio và manga dựa trên loạt manga ''cùng tên''.

Xem 14 tháng 4 và Doraemon (loạt phim 1979)

Doraemon (nhân vật)

, tên thường gọi tại Việt Nam là Đôrêmon, là một nhân vật thuộc loại robot phỏng hình mèo trong bộ truyện và phim hoạt hình cùng tên.

Xem 14 tháng 4 và Doraemon (nhân vật)

Doraemon: Nobita và hành tinh muông thú

là bộ phim hoạt hình phiêu lưu viễn tưởng Doraemon thứ 11 được ra mắt tại Nhật Bản.

Xem 14 tháng 4 và Doraemon: Nobita và hành tinh muông thú

Edward VII

Edward VII (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Vua của nước Anh thống nhất và các thuộc địa Anh và Hoàng đế Ấn Độ từ 22 tháng 1 năm 1901 cho đến khi ông qua đời vào năm 1910.

Xem 14 tháng 4 và Edward VII

Edward VIII

Edward VIII (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Vua của nước Anh thống nhất và tất cả các thuộc địa của Đế quốc Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến lúc thoái vị ngày 11 tháng 12 cùng năm.

Xem 14 tháng 4 và Edward VIII

Ehud Olmert

Ehud Olmert (אהוד אולמרט,, sinh ngày 30 tháng 9 năm 1945) là một nhân vật chính trị Israel, và cựu Thủ tướng Israel đã cầm quyền từ năm 2006 tới năm 2009.

Xem 14 tháng 4 và Ehud Olmert

Elena Vyacheslavovna Dementieva

Elena Vyacheslavovna Dementieva; sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 tại Moskva), là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga đã giải nghệ.

Xem 14 tháng 4 và Elena Vyacheslavovna Dementieva

Emílio Garrastazu Médici

Emílio Garrastazu Médici (ngày 4 tháng 12 năm 1905 - ngày 9 tháng 10 năm 1985) là một nhà lãnh đạo quân sự và chính trị gia Brasil, người từng là Tổng thống Brasil từ năm 1969 đến năm 1974.

Xem 14 tháng 4 và Emílio Garrastazu Médici

Emden (tàu tuần dương Đức)

Emden là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức, là chiếc duy nhất trong lớp của nó, và là tàu chiến đầu tiên được Đức chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và Emden (tàu tuần dương Đức)

Erich von Däniken

Erich von Däniken Erich von Däniken (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1935 ở Zofingen, Thụy Sĩ) là một tác giả ưa thích tranh luận, nổi tiếng với các nghiên cứu về vấn đề các sinh vật ngoài Trái Đất đã có ảnh hưởng đến văn hóa loài người từ thời tiền s.

Xem 14 tháng 4 và Erich von Däniken

Ernest Bevin

Ernest Bevin (9 tháng 3 năm 1881 - 14 tháng 4 năm 1951) là một chính khách Anh, lãnh đạo công đoàn, và Chính trị gia lao động.

Xem 14 tháng 4 và Ernest Bevin

Felipe III của Tây Ban Nha

Felipe III của Tây Ban Nha (Felipe III; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (Felipe III ở Castile và Felipe II ở Aragon) và Bồ Đào Nha (Filipe II).

Xem 14 tháng 4 và Felipe III của Tây Ban Nha

Francis Collins

Francis Sellers Collins (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1950) là bác sĩ y khoa và là nhà di truyền học người Mỹ.

Xem 14 tháng 4 và Francis Collins

Friedrich von Schele

Friedrich Rabod Freiherr von Schele (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 14 tháng 4 và Friedrich von Schele

Gabriela Sabatini

Gabriela Beatriz Sabatini (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1970 tại Buenos Aires, Argentina) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp của Argentina.

Xem 14 tháng 4 và Gabriela Sabatini

Georg von Kameke

Chân dung Georg von Kameke. Arnold Karl Georg von Kameke (14 tháng 4 năm 1817, tại Pasewalk – 12 tháng 10 năm 1893, tại Berlin) là một Thượng tướng Bộ binh và Bộ trưởng Chiến tranh của Phổ.

Xem 14 tháng 4 và Georg von Kameke

George Frideric Handel

George Frideric Handel (tiếng Đức: Georg Friedrich Händel) (23 tháng 2 năm 1685 – 14 tháng 4 năm 1759) là nhà soạn nhạc người Anh gốc Đức thuộc thời kỳ Baroque, nổi tiếng với những dòng nhạc opera, oratorio, anthem, và concerto organ.

Xem 14 tháng 4 và George Frideric Handel

Georges Pompidou

Georges Jean Raymond Pompidou (1911 - 1974) là một nhà chính trị người Pháp.

Xem 14 tháng 4 và Georges Pompidou

Gia Long

Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Gia Long

Giáo hoàng đối lập Hônôriô II

Giáo hoàng đối lập Hônôriô II, còn gọi là Honorius II (qua đời năm 1072) tên thật là Pietro Cadalus là một giáo hoàng đối lập từ năm 1061 – 1072.

Xem 14 tháng 4 và Giáo hoàng đối lập Hônôriô II

Giáo hoàng Chủng viện Thánh Albertô Cả

Giáo hoàng Chủng viện Thánh Albertô Cả (Pontificia Academia Sancti Alberti Magni) là một đại thánh đường tọa lạc thành phố Nam Định.

Xem 14 tháng 4 và Giáo hoàng Chủng viện Thánh Albertô Cả

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia năm 2014 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau V.League 1 2014 và V.League 2 2014).

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014 (kết quả chi tiết)

Dưới đây là kết quả các trận đấu tại Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007

Giải vô địch bóng đá hạng nhất 2007 (Cúp Alphanam/Fuji) diễn ra từ 3 tháng 3 đến 22 tháng 9 năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Đây là lịch và kết quả chi tiết Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2012, có tên chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất - Tôn Hoa Sen 2012, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018 (Với tên đầy đủ: Giải Bóng đá hạng Nhất Quốc gia – An Cường 2018 hay tên tiếng Anh: An Cường - First division 2018) là mùa giải lần thứ 24 của giải hạng Nhất.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018 (kết quả chi tiết)

Dưới đây là kết quả các trận đấu tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Petro Vietnam Gas 2007 hay Petro Vietnam Gas V-League 2007, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 3 tháng 3 đến 23 tháng 9 năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Đây là lịch và kết quả chi tiết Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia - Eximbank 2012 hoặc Giải bóng đá Ngoại hạng-Eximbank 2012, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 14 tháng 4 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 27

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 27 được tổ chức ngày 14 tháng 4 năm 2008 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông.

Xem 14 tháng 4 và Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 27

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 14 tháng 4 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02

Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02 là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 19 với 10 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ 2 tháng 12 năm 2001 đến 12 tháng 5 năm 2002.

Xem 14 tháng 4 và Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02

Giorgio Napolitano

Giorgio Napolitano (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1925 tại Napoli), là nhà chính trị và là thượng nghị sĩ của Ý. Ông được bầu làm tổng thống thứ mười một của Cộng hòa Ý từ ngày 10 tháng 5 năm 2006 đến ngày 14 tháng 1 năm 2015.

Xem 14 tháng 4 và Giorgio Napolitano

Giovanni Spadolini

Giovanni Spadolini (21 tháng 6 năm 1925 – 4 tháng 8 năm 1994) là chính trị gia, Thủ tướng thứ 44 của Ý, biên tập viên, nhà báo và nhà sử học người Ý. Spadolini sinh ra ở Florence năm 1925.

Xem 14 tháng 4 và Giovanni Spadolini

Giuse Nguyễn Văn Yến

Giuse Nguyễn Văn Yến (sinh 1942) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Giuse Nguyễn Văn Yến

Gwen Stefani

Gwen Renée Stefani (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1969) là một ca sĩ, người viết bài hát, nhà thiết kế thời trang và đôi khi là nữ diễn viên người Mỹ.

Xem 14 tháng 4 và Gwen Stefani

Hamaguchi Osachi

thumb Hamaguchi Osachi (Kyūjitai: 濱口 雄幸; Shinjitai: 浜口 雄幸, hoặc Hamaguchi Yūkō, 1 tháng 4 năm 1870 – 26 tháng 8 năm 1931) là chính trị gia người Nhật, bộ trưởng nội các và Thủ tướng Nhật Bản từ 2 tháng 7 năm 1929 đến 14 tháng 4 năm 1931.

Xem 14 tháng 4 và Hamaguchi Osachi

Hans-Ulrich Rudel

Hans-Ulrich Rudel (2 tháng 7 năm 1916 – 18 tháng 12 năm 1982) là một phi công lái máy bay ném bom bổ nhào Stuka trong Chiến tranh thế giới thứ hai và cũng là đảng viên Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa.

Xem 14 tháng 4 và Hans-Ulrich Rudel

Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)

Hatsushimo (tiếng Nhật: 初霜) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Xem 14 tháng 4 và Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)

Hà Bắc (tỉnh cũ)

Tỉnh Hà Bắc trên bản đồ hành chính Việt Nam năm 1976 Hà Bắc là một tỉnh cũ ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ Việt Nam, thành lập ngày 27 tháng 10 năm 1962 sau sự hợp nhất hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang, đến ngày 6 tháng 11 năm 1996 lại tách ra như cũ.

Xem 14 tháng 4 và Hà Bắc (tỉnh cũ)

Hàng không năm 1949

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1949.

Xem 14 tháng 4 và Hàng không năm 1949

Hàng không năm 1962

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1962.

Xem 14 tháng 4 và Hàng không năm 1962

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 14 tháng 4 và Hành trình kết nối những trái tim

Hôn nhân vàng

Hôn nhân vàng (tiếng Anh: Pots of Gold) là bộ phim tình cảmhài Hàn Quốc phát sóng năm 2013 trên đài MBC.

Xem 14 tháng 4 và Hôn nhân vàng

Hiến chương ASEAN

Hiến chương ASEAN là một dạng hiến pháp dùng cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Xem 14 tháng 4 và Hiến chương ASEAN

HMNZS Leander

HMNZS Leander là một tàu tuần dương hạng nhẹ phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và HMNZS Leander

HMS Ardent (H41)

HMS Ardent (H41) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 14 tháng 4 và HMS Ardent (H41)

HMS Arrow (H42)

HMS Arrow (H42) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 14 tháng 4 và HMS Arrow (H42)

HMS Blackmore (L43)

HMS Blackmore (L43) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1941 và đưa ra phục vụ vào năm 1942.

Xem 14 tháng 4 và HMS Blackmore (L43)

HMS Codrington (D65)

HMS Codrington (D65) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 14 tháng 4 và HMS Codrington (D65)

HMS Glasgow (C21)

HMS Glasgow (21) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1958.

Xem 14 tháng 4 và HMS Glasgow (C21)

HMS Grafton (H89)

HMS Grafton (H89) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Xem 14 tháng 4 và HMS Grafton (H89)

HMS Illustrious (87)

HMS Illustrious (87) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc tàu chiến thứ tư của Anh Quốc mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu sân bay mang tên nó vốn bao gồm những chiếc Victorious, Formidable và Indomitable.

Xem 14 tháng 4 và HMS Illustrious (87)

HMS Suffolk (55)

HMS Suffolk (55) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ Kent.

Xem 14 tháng 4 và HMS Suffolk (55)

HMS Wager (R98)

HMS Wager (R98/D298) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và HMS Wager (R98)

Hoa hậu Hoàn vũ Tanzania

Hoa hậu Hoàn vũ Tanzania là một cuộc thi sắc đẹp của Tanzania được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Hoa hậu Hoàn vũ Tanzania

Hoa hậu Thế giới người Việt 2010

Hoa hậu Thế giới người Việt 2010 là cuộc thi sắc đẹp dành cho các cô gái người Việt ở khắp nơi trên thế giới được tổ chức lần thứ 2, với vòng chung kết diễn ra tại Vinpearl Land, Khánh Hòa.

Xem 14 tháng 4 và Hoa hậu Thế giới người Việt 2010

Hoàng tử Vincent của Đan Mạch

Hoàng tử Vincent của Đan Mạch, Bá tước của Monpezat (tên đầy đủ là Vincent Frederik Minik Alexander, sinh ngày 8 tháng 1 năm 2011) là người con thứ ba của Thái tử Frederik và Công nương Mary của Đan Mạch, và là cháu trai nhỏ nhất của Nữ hoàng Margrethe II và Hoàng thân Henrik của Đan Mạch.

Xem 14 tháng 4 và Hoàng tử Vincent của Đan Mạch

Hoàng Thanh Tâm

Hoàng Thanh Tâm là một nhạc sĩ Việt Nam, sinh ngày 14 tháng 4 năm 1960 tại Sài Gòn, thứ nam của ông Hoàng Cao Tăng, cố giám đốc Đài phát thanh Pháp Á. Hoàng Thanh Tâm thuộc thế hệ nhạc sĩ trẻ sau 1975, có những ca khúc đi sâu vào lòng người, và được xếp loại chung với những sáng tác của các thế hệ đàn anh trước 1975.

Xem 14 tháng 4 và Hoàng Thanh Tâm

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem 14 tháng 4 và Hugo Ludwig von Below

Hunt (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Hunt (lớp tàu khu trục)

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem 14 tháng 4 và Iosif Vissarionovich Stalin

Isokaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Isokaze (tiếng Nhật: 磯風型駆逐艦 - Isokazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và Isokaze (lớp tàu khu trục)

Jimmy Wales

Jimmy Donal "Jimbo" Wales (IPA:; sinh 7 tháng 8 năm 1966) là nhà sáng lập và Chủ tịch Quỹ Hỗ trợ Wikimedia, một định chế phi lợi nhuận điều hành bách khoa toàn thư mở Wikipedia cùng các đề án wiki khác.

Xem 14 tháng 4 và Jimmy Wales

John Wilkes Booth

John Wilkes Booth (10.05.1838-26.04.1865) là một diễn viên người Mỹ tại Maryland, là người đã ám sát Tổng thống Mỹ Abraham Lincoln tại Ford's Theatre, Washington, D.C. vào ngày 14 tháng 4 năm 1865. Lincoln mất ngày hôm sau vì vết đạn duy nhất bị bắn vào đầu.

Xem 14 tháng 4 và John Wilkes Booth

Jump In!

Jump In! là bộ phim thứ 69 của Disney Channel, đã được ra mắt vào ngày 12 tháng 1 năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Jump In!

Kapellbrücke

Kapellbrücke (nghĩa đen: Cầu Nhà nguyện) là một cầu đi bộ bằng gỗ bắc chéo qua sông Reuss tại thành phố Lucerne, miền trung Thụy Sĩ.

Xem 14 tháng 4 và Kapellbrücke

Karl Heinrich von der Goltz

Karl Heinrich Hermann Ludolf Bonaventura Graf von der Goltz (19 tháng 11 năm 1803 tại Groß-Teschendorf, huyện Riesenburg – 27 tháng 1 năm 1881 tại Potsdam) là một Trung tướng quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Đức-Đan Mạch (1864) và phục vụ trong nước vào thời gian Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 14 tháng 4 và Karl Heinrich von der Goltz

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006 (Tên gọi chính thức là Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp VAPower Việt Á 2006) là kết quả chi tiết các trận đấu của mùa Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006, là mùa giải lần thứ 9 do VFF tổ chức và Công ty Cổ phần tập đoàn thương mại công nghiệp Việt Á tài trợ.

Xem 14 tháng 4 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 14 tháng 4 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2012

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2012 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2012, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 15 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Công ty TNHH thiết bị điện Thái Sơn Bắc tài trợ.

Xem 14 tháng 4 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2012

Không quân Hoàng gia Lào

Không quân Hoàng gia Lào (tiếng Pháp: Aviation Royale Laotienne – AVRL; tiếng Anh: Royal Lao Air Force), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của Chính phủ Hoàng gia Lào và Vương quốc Lào trong cuộc nội chiến Lào từ năm 1960-1975.

Xem 14 tháng 4 và Không quân Hoàng gia Lào

Không quân Nhân dân Việt Nam

Không quân Nhân dân Việt Nam là một bộ phận của Quân chủng Phòng không-Không quân, trực thuộc -Bộ Quốc phòng, chiến đấu với trang bị là máy bay chuyên dụng.

Xem 14 tháng 4 và Không quân Nhân dân Việt Nam

Không quân Quốc gia Khmer

Không quân Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Armée de l'Air Khmère – AAK; tiếng Anh: Khmer National Air Force - KNAF hoặc KAF) là quân chủng không quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân sự chính thức của nước Cộng hòa Khmer trong cuộc nội chiến Campuchia từ năm 1970-1975.

Xem 14 tháng 4 và Không quân Quốc gia Khmer

Kim Yong-chun

Kim Yong-chun (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1936) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Nguyên soái.

Xem 14 tháng 4 và Kim Yong-chun

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz (16 tháng 7 năm 1809 – 14 tháng 4 năm 1877) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ.

Xem 14 tháng 4 và Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz

Kurosagi

là tên một manga Nhật Bản được viết bởi Natsuhara Takeshi và được vẽ bởi họa sĩ Kuromaru.

Xem 14 tháng 4 và Kurosagi

Lajos Kossuth

Lajos Kossuth de Udvard et Kossuthfalva (thường được gọi là Lajos Kossuth) (1802-1894) là một luật sư, chính trị gia người Hungary.

Xem 14 tháng 4 và Lajos Kossuth

Lê Quý Đôn

Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".

Xem 14 tháng 4 và Lê Quý Đôn

Lịch Berber

Lịch Berber là loại niên lịch được người Berber ở Bắc Phi sử dụng.

Xem 14 tháng 4 và Lịch Berber

Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam

Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam tính từ ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt toàn bộ thành viên chính phủ lâm thời trước quốc dân, trong đó có Bộ Quốc phòng.

Xem 14 tháng 4 và Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam

Lịch sử Israel

Bài 'Lịch sử Israel' này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại.

Xem 14 tháng 4 và Lịch sử Israel

Lớp tàu khu trục A

Lớp tàu khu trục A là một hải đội bao gồm tám tàu khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chương trình Hải quân 1927.

Xem 14 tháng 4 và Lớp tàu khu trục A

Lớp tàu khu trục W và Z

Lớp tàu khu trục W và Z là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Lớp tàu khu trục W và Z

Leopoldo Calvo-Sotelo

Leopoldo Calvo-Sotelo là Thủ tướng của Tây Ban Nha giữa hai quốc gia, được gọi là Leopoldo Calvo Sotelo y Bustelo, nhãn hiệu thứ nhất của Ría của Ribadeo, GE (phát âm tiếng Tây Ban Nha: 14 tháng 4 năm 1926 - 3 tháng 5 năm 2008) 1981 và 1982.

Xem 14 tháng 4 và Leopoldo Calvo-Sotelo

Like a Prayer (bài hát)

"Like a Prayer" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ tư cùng tên của cô, phát hành năm 1989.

Xem 14 tháng 4 và Like a Prayer (bài hát)

Louis Sullivan

Louis Henry Sullivan (3 tháng 9 năm 1856 – 14 tháng 4 năm 1924) là một kiến trúc sư người Mỹ.

Xem 14 tháng 4 và Louis Sullivan

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem 14 tháng 4 và Louis XV của Pháp

LTV A-7 Corsair II

Chiếc Ling-Temco-Vought A-7 Corsair II là một kiểu máy bay cường kích hạng nhẹ cận âm hoạt động trên tàu sân bay được đưa ra hoạt động trong Hải quân Hoa Kỳ để thay thế cho chiếc A-4 Skyhawk, thiết kế dựa trên kiểu máy bay tiêm kích siêu thanh F-8 Crusader khá thành công do Chance Vought sản xuất.

Xem 14 tháng 4 và LTV A-7 Corsair II

Lương Thị Huệ

Lương Thị Huệ (? - 1432) là một liệt nữ Việt Nam ở đầu thế kỷ 15.

Xem 14 tháng 4 và Lương Thị Huệ

Mass Effect 2

Mass Effect 2 là một trò chơi hành động nhập vai phát triển bởi BioWare và được xuất bản bởi Electronic Arts cho Microsoft Windows, Xbox 360 và PlayStation 3.

Xem 14 tháng 4 và Mass Effect 2

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

Xem 14 tháng 4 và Mogami (tàu tuần dương Nhật)

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 14 tháng 4 và Nội chiến Hoa Kỳ

Nguyễn Duy Nguyên

Nguyễn Duy Nguyên (sinh năm 1958) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 3 (2012-2013), hiện là Cục trưởng Cục Dân quân Tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Duy Nguyên

Nguyễn Nghiễm

Nguyễn Nghiễm (14 tháng 4 năm 1708 - 7 tháng 1 năm 1776Vũ Tiến Quỳnh, sách đã dẫn, tr 13) là quan chức, sử gia, nhà thơ thời nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Nghiễm

Nguyễn Phú Trọng

Nguyễn Phú Trọng (sinh 14 tháng 4 năm 1944) là đương kim Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Phú Trọng

Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ)

Ngyễn Thanh Sơn sinh ngày 17 tháng 7 năm 1957, nơi sinh tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Rạch Giá (nay là tỉnh Kiên Giang); Thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Chủ tịch UBND Thành phố Cần Thơ nhiệm kì 2004 - 2011 thay cho ông Trần Thanh Mẫn hiện là Bí thư Thành ủy Cần Thơ, ông từng giữ chức Phó Chủ tịch rồi là Phó Chủ tịch Thường trực Thành phố Cần Thơ.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ)

Nguyễn Thu Vân

Nguyễn Thu Vân (được biết đến nhiều hơn với tên Thu Vân, 17 tháng 10 năm 1945 - 14 tháng 4 năm 2017) là một nhà giáo ưu tú của Việt Nam, chưởng môn phái Thu Vân võ đạo.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Thu Vân

Nguyễn Trọng Hoàng

Nguyễn Trọng Hoàng (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Việt Nam hiện đang chơi cho câu lạc bộ FLC Thanh Hóa tại V.League 1.

Xem 14 tháng 4 và Nguyễn Trọng Hoàng

Nhà diện 2/IV

Nhà diện 2/IV (thường đọc là hai trên bốn) theo định nghĩa của Chính phủ Việt Nam là "mọi loại nhà cửa, đất đai trước ngày Giải phóng do chính quyền Mỹ ngụy quản lý hoặc dành cho những tổ chức hay cá nhân, thuộc ngụy quân ngụy quyền và các tổ chức đảng phái phản động sử dụng, nay đều là tài sản công cộng, do Nhà nước trực tiếp quản lý".

Xem 14 tháng 4 và Nhà diện 2/IV

Nhà thờ Đức Bà München

Nhà thờ Thánh Peter Nhà thờ Đức Bà (tiếng Đức: Dom zu Unserer Lieben Frau - Nhà thờ Đức Bà rất đáng yêu mến - hay gọi ngắn gọn là Frauenkirche) trong khu Phố cổ (München) gần Quảng trường Đức Mẹ là nhà thờ chính tòa của tổng giáo phận München và Freising.

Xem 14 tháng 4 và Nhà thờ Đức Bà München

Nicolas Sarkozy

Nicolas Sarkozy (IPA: nikɔˈla saʁkɔˈzi -), sinh ngày 28 tháng 1 năm 1955 với tên Nicolas Paul Stéphane Sarközy de Nagy-Bocsa, là cựu tổng thống Pháp.

Xem 14 tháng 4 và Nicolas Sarkozy

Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Xem 14 tháng 4 và Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikolai Fyodorovich Vatutin

Nikolai Fyodorovich Vatutin (tiếng Nga: Николай Федорович Ватутин) (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1901, mất ngày 14 tháng 4 năm 1944) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Nikolai Fyodorovich Vatutin

On a Night Like This Tour

On A Night Like This Tour là một tour diên của ca sĩ-nhạc sĩ người Úc Kylie Minogue để quảng bá cho album thứ 7 của cô Light Years và bắt đầu vào tháng 3 năm 2001.

Xem 14 tháng 4 và On a Night Like This Tour

Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Gustav Adolf Oskar Wilhelm Freiherr von Meerscheidt-Hüllessem (15 tháng 10 năm 1825 tại Berlin – 26 tháng 12 năm 1895 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 14 tháng 4 và Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Paul von Leszczynski

Thượng tá von Leszczynski Paul Stanislaus Eduard von Leszczynski (29 tháng 11 năm 1830 tại Stettin – 12 tháng 2 năm 1918 tại Repten) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 14 tháng 4 và Paul von Leszczynski

Pedro I của Brasil

Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.

Xem 14 tháng 4 và Pedro I của Brasil

Peter Behrens

Peter Behrens (14 tháng 4 năm 1868 – 27 tháng 1 năm 1940) là một kiến trúc sư và nhà thiết kế đồ họa người Đức.

Xem 14 tháng 4 và Peter Behrens

Petr Čech

Petr Čech (sinh ngày 20 tháng 5 năm 1982 tại Plzeň, Tiệp Khắc, nay là Cộng hòa Séc) là cầu thủ bóng đá người Cộng hòa Séc đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Arsenal.

Xem 14 tháng 4 và Petr Čech

Phan Khắc Thận

Phan Khắc Thận (1798-1868), hiệu: Châu Lưu, là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Phan Khắc Thận

Phạm Công Tắc

Di ảnh Hộ pháp Phạm Công Tắc Hộ pháp Phạm Công Tắc (1890-1959), tự là Ái Dân, biệt hiệu Tây Sơn Đạo, là một trong những lãnh đạo tối cao quan trọng nhất trong việc hình thành, xây dựng, phát triển và kiện toàn hệ thống tôn giáo của đạo Cao Đài.

Xem 14 tháng 4 và Phạm Công Tắc

Phạm Hồng Hà

Phạm Hồng Hà (sinh năm 1958) là một chính khách Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Phạm Hồng Hà

Pyotr Arkadyevich Stolypin

Pyotr Arkadyevich Stolypin (tiếng Nga: Пётр Аркадьевич Столыпин) (–), phiên âm tiếng Việt là Xtôlưpin, là một Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ tướng của đế quốc Nga.

Xem 14 tháng 4 và Pyotr Arkadyevich Stolypin

Quân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt Nam

Bảo tàng quân đoàn 1 thành phố Tam Điệp, Ninh Bình Quân đoàn 1, còn có tên hiệu là Binh đoàn Quyết thắng là một trong 4 quân đoàn chủ lực cơ động, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Quân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)

Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016http://www.bloomberg.com/news/articles/2016-03-03/inside-china-s-plan-for-a-military-that-can-counter-u-s-muscle Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi là Quân khu (军区), gần đây cải tổ và sáp nhập thành 5 Chiến khu (战区).

Xem 14 tháng 4 và Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)

Rachel Carson

Rachel Louise Carson (27 tháng 5 năm 1907 – 14 tháng 4 năm 1964) là nhà động vật học và sinh học biển sinh tại Pittsburgh, Hoa Kỳ.

Xem 14 tháng 4 và Rachel Carson

Ri Myong-su

Ri Myong-su (리명수; sinh năm 1937) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Phó nguyên soái.

Xem 14 tháng 4 và Ri Myong-su

Saitō Makoto

Tử tước là chính trị gia và sĩ quan hải quân người Nhật.

Xem 14 tháng 4 và Saitō Makoto

Santos F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Santos (tiếng Bồ Đào Nha: Santos Futebol Clube), viết tắt là Santos F.C., hoặc đơn giản là Santos, là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Santos, São Paulo (Brasil).

Xem 14 tháng 4 và Santos F.C.

Satsuma (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Satsuma (薩摩型戦艦 - Satsuma-gata senkan) là một lớp bao gồm hai chiếc thiết giáp hạm thế hệ bán-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 14 tháng 4 và Satsuma (lớp thiết giáp hạm)

Siegfried & Roy

Siegfried & Roy là bộ đôi nhà ảo thuật người Mỹ gốc Đức đương đại.

Xem 14 tháng 4 và Siegfried & Roy

Simone de Beauvoir

Simone de Beauvoir (phát âm:; 9 tháng 1 năm 1908 - 14 tháng 4 năm 1986) là một nhà văn,nhà triết học và một nhà đấu tranh cho nữ quyền người Pháp.

Xem 14 tháng 4 và Simone de Beauvoir

Song Kim

Song Kim (14 tháng 4 năm 1913 - 23 tháng 11 năm 2008) là một diễn viên sân khấu Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Song Kim

Sporting Clube de Portugal

Sporting Clube de Portugal (ˈspɔɾtĩɡ ˈklub(ɨ) dɨ puɾtuˈɡaɫ) cũng được biết đến với tên gọi Sporting, Sporting CP, và phổ biến nhất là Sporting Lisbon ở các quốc gia dùng ngôn ngữ tiếng Anh là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại thủ đô Lisbon của Bồ Đào Nha.

Xem 14 tháng 4 và Sporting Clube de Portugal

Steffi Graf

Stefanie Maria Graf, (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1969) tại Mannheim, Đức, là một vận động viên quần vợt người Đức, từng là nữ vận động viên quần vợt hàng đầu của thế giới.

Xem 14 tháng 4 và Steffi Graf

Sukhoi Su-30

Sukhoi Su-30 (tên ký hiệu của NATO: "Flanker-C") là máy bay chiến đấu đa năng được phát triển bởi Công ty hàng không Sukhoi của Nga và đưa vào hoạt động năm 1996.

Xem 14 tháng 4 và Sukhoi Su-30

Sunday Oliseh

Sunday Ogorchukwu Oliseh (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1974 tại Abavo, Delta State) là một cựu cầu thủ bóng đá người Nigeria chơi vị trí tiền vệ.

Xem 14 tháng 4 và Sunday Oliseh

Tàu con thoi Columbia

Tàu ''Columbia'' được phóng lên, phi vụ STS-107 Tàu con thoi Columbia (số hiệu của NASA: OV-102) là tàu đầu tiên trong phi đội tàu con thoi của NASA có khả năng bay lên vũ trụ.

Xem 14 tháng 4 và Tàu con thoi Columbia

Tăng Chí Vĩ

Tăng Chí Vĩ (chữ Hán: 曾志偉, tiếng Anh: Eric Tsang Chi-wai) (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1953) là một diễn viên Hồng Kông và là người dẫn chương trình của đài TVB Hồng Kông.

Xem 14 tháng 4 và Tăng Chí Vĩ

Thám tử lừng danh Conan: Tiền đạo thứ 11

là bộ phim hoạt hình chính thứ 16 của bộ truyện tranh Thám tử lừng danh Conan với nhân vật chính là Kudo Shinichi.

Xem 14 tháng 4 và Thám tử lừng danh Conan: Tiền đạo thứ 11

Tháng 4 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 4 năm 2006.

Xem 14 tháng 4 và Tháng 4 năm 2006

Tháng 4 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 4 năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Tháng 4 năm 2007

Tháng 4 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 4 năm 2008.

Xem 14 tháng 4 và Tháng 4 năm 2008

Tháng 4 năm 2010

Tháng 4 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Năm và kết thúc sau 30 ngày vào Thứ Sáu.

Xem 14 tháng 4 và Tháng 4 năm 2010

Thánh vật ở sông Tô Lịch

Khu vực sông Tô Lịch nơi xảy ra sự kiện "thánh vật" Thánh vật ở sông Tô Lịch là tên chuỗi bài viết được đăng trên báo Bảo vệ Pháp luật tại Việt Nam trong các số 13, 14, 15 ra từ ngày 31 tháng 3 đến 14 tháng 4 năm 2007.

Xem 14 tháng 4 và Thánh vật ở sông Tô Lịch

Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia

Không ảnh định vị hai tòa nhà Norris và West Ambler Johnston. Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia, còn gọi là Thảm sát Virginia Tech, là một vụ bắn giết trong trường học gồm hai lấn tấn công riêng lẻ cách nhau gần hai tiếng đồng hồ xảy ra trong ngày 16 tháng 4 năm 2007 tại khuôn viên Đại học Bách khoa Virginia ở Blacksburg, Virginia, Hoa Kỳ.

Xem 14 tháng 4 và Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia

Thảm sát Hà Âm

Thảm sát Hà Âm là một sự kiện chính trị triều Bắc Ngụy diễn ra trong năm 528.

Xem 14 tháng 4 và Thảm sát Hà Âm

The Left Ear

Tai Trái (chữ Hán: 左耳, Bính âm: Zuǒ Ěr, Hán-Việt: Tả Nhĩ), có tiêu đề tiếng Anh là: The Left Ear, là bộ phim điện ảnh Trung Quốc công chiếu năm 2015 dựa trên tiểu thuyết cùng tên của tác giả Nhiêu Tuyết Mạn.

Xem 14 tháng 4 và The Left Ear

The Wild

Về nơi hoang dã (tựa tiếng Anh: The Wild) là phim hoạt hình 3D năm 2006 của Mỹ do Steve "Spaz" Williams đạo diễn, có sự hợp tác của Canada.

Xem 14 tháng 4 và The Wild

Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt)

Lối vào Thiền viện Vạn Hạnh Thiền viện Vạn Hạnh là thiền viện tọa lạc tại địa chỉ 39 đường Phù Đổng Thiên Vương, phường 8, thành phố Đà Lạt (Việt Nam).

Xem 14 tháng 4 và Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt)

Tranquility (ISS)

Tranquility (có nghĩa là sự yên ổn) hay còn gọi là Node 3 là một module của trạm không gian quốc tế ISS.

Xem 14 tháng 4 và Tranquility (ISS)

Trì Trọng Thụy

Trì Trọng Thụy (phiên âm khác: Trì Trọng Thoại, tiếng Trung: 迟重瑞, bính âm Hán ngữ: Chí Zhòngruì, tiếng Anh: Chi ChongRui) sinh ngày 23 tháng 12 năm 1952, xuất thân trong một gia đình có truyền thống trong nghệ thuật kinh kịch tại Bắc Kinh.

Xem 14 tháng 4 và Trì Trọng Thụy

Trần Thanh Mẫn

Trần Thanh Mẫn (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1962) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Trần Thanh Mẫn

Trần Văn Chung

Trần Văn Chung (sinh năm 1962) là một chính khách Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Trần Văn Chung

Trận Kontum

Trận Kontum 1972 là trận đánh diễn ra tại Bắc Tây Nguyên trong năm 1972 giữa các lực lượng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng Hòa được yểm trợ bởi Không lực Hoa Kỳ trong chiến dịch Xuân Hè 1972.

Xem 14 tháng 4 và Trận Kontum

Trận Okinawa

Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).

Xem 14 tháng 4 và Trận Okinawa

Trịnh Thế Khiết

Trịnh Thế Khiết (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1958) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Trịnh Thế Khiết

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

Cổng chính của Trường VUTE Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là một trong những trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền trung Việt Nam (tuy nhiên vẫn có chênh lệch chất lượng đào tạo giữa từng nhóm ngành).

Xem 14 tháng 4 và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

Uche Iheruome

Uche Iheruome (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1987 tại Lagos) là cầu thủ bóng đá người Nigeria chơi vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ FLC Thanh Hóa ở Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Uche Iheruome

UEFA Champions League 2008-09

UEFA Champions League 2008-09 là giải đấu bóng đá cao nhất ở cấp câu lạc bộ của châu Âu thứ 54 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 17 theo thể thức và tên gọi mới UEFA Champions League.

Xem 14 tháng 4 và UEFA Champions League 2008-09

Unyō (tàu sân bay Nhật)

Unyō (tiếng Nhật: 雲鷹) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Taiyō'' được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Unyō (tàu sân bay Nhật)

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Abbot (DD-629)

USS Albert W. Grant (DD-649)

USS Albert W. Grant (DD-649) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Albert W. Grant (DD-649)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 14 tháng 4 và USS Alden (DD-211)

USS Bearss (DD-654)

USS Bearss (DD-654) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Bearss (DD-654)

USS Benham (DD-397)

USS Benham (DD-397) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Benham'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 14 tháng 4 và USS Benham (DD-397)

USS Coghlan (DD-606)

USS Coghlan (DD-606) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Coghlan (DD-606)

USS Cony (DD-508)

USS Cony (DD-508/DDE-508) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Cony (DD-508)

USS Corregidor (CVE-58)

USS Corregidor (CVE-58) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Corregidor trên bờ vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra trận phòng thủ Philippines vào năm 1942.

Xem 14 tháng 4 và USS Corregidor (CVE-58)

USS Dallas (DD-199)

USS Dallas (DD-199) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được đổi tên thành Alexander Dallas trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 14 tháng 4 và USS Dallas (DD-199)

USS Dashiell (DD-659)

USS Dashiell (DD-659) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Dashiell (DD-659)

USS Delphy (DD-261)

USS Delphy (DD-261) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Delphy (DD-261)

USS Dewey (DD-349)

USS Dewey (DD-349) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 14 tháng 4 và USS Dewey (DD-349)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem 14 tháng 4 và USS Enterprise (CV-6)

USS Foote (DD-511)

USS Foote (DD-511) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Foote (DD-511)

USS Gamble (DD-123)

USS Gamble (DD–123/DM-15) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-15 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Gamble (DD-123)

USS Gherardi (DD-637)

USS Gherardi (DD-637/DMS-30) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Gherardi (DD-637)

USS Goldsborough (DD-188)

USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Goldsborough (DD-188)

USS Hambleton (DD-455)

USS Hambleton (DD-455/DMS-20) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Hambleton (DD-455)

USS Harding (DD-91)

USS Harding (DD-91) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Harding (DD-91)

USS Hazelwood (DD-107)

USS Hazelwood (DD-107) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Hazelwood (DD-107)

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Hazelwood (DD-531)

USS Healy (DD-672)

USS Healy (DD-672) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Healy (DD-672)

USS Henley (DD-391)

USS Henley (DD-391) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 14 tháng 4 và USS Henley (DD-391)

USS Hoel (DD-533)

USS Hoel (DD-533) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Hoel (DD-533)

USS Jeffers (DD-621)

USS Jeffers (DD-621/DMS-27) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Jeffers (DD-621)

USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kadashan Bay (CVE-76) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Kidd (DD-661)

USS La Vallette (DD-315)

USS La Vallette (DD-315) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS La Vallette (DD-315)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Livermore (DD-429)

USS Maryland (BB-46)

USS Maryland (BB-46) (Fighting Mary) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Thế chiến II.

Xem 14 tháng 4 và USS Maryland (BB-46)

USS Mobile (CL-63)

USS Mobile (CL-63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Mobile (CL-63)

USS Montpelier (CL-57)

USS Montpelier (CL-57) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Montpelier (CL-57)

USS Mugford (DD-105)

USS Mugford (DD-105) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Mugford (DD-105)

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C.

Xem 14 tháng 4 và USS Mustin (DD-413)

USS New York (BB-34)

USS New York (BB-34) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''New York'' vốn bao gồm cả chiếc ''Texas''.

Xem 14 tháng 4 và USS New York (BB-34)

USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.

Xem 14 tháng 4 và USS Pennsylvania (BB-38)

USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 14 tháng 4 và USS Randolph (CV-15)

USS Reno (CL-96)

USS Reno (CL-96) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Reno (CL-96)

USS Richmond (CL-9)

USS Richmond (CL-9) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Richmond (CL-9)

USS Ringgold (DD-89)

USS Ringgold (DD-89) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newark.

Xem 14 tháng 4 và USS Ringgold (DD-89)

USS Robinson (DD-88)

USS Robinson (DD-88) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newmarket.

Xem 14 tháng 4 và USS Robinson (DD-88)

USS Roper (DD-147)

USS Roper (DD-147) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-20 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Roper (DD-147)

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 14 tháng 4 và USS San Francisco (CA-38)

USS Sharkey (DD-281)

USS Sharkey (DD-281) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Sharkey (DD-281)

USS Sigsbee (DD-502)

USS Sigsbee (DD-502) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Sigsbee (DD-502)

USS Smith Thompson (DD-212)

USS Smith Thompson (DD-212) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã hoạt động cho đến năm 1936 khi nó bị hư hại do va chạm đến mức không thể sửa chữa và bị đánh đắm.

Xem 14 tháng 4 và USS Smith Thompson (DD-212)

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Stevens (DD-479)

USS Tennessee (BB-43)

USS Tennessee (BB-43) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 16.

Xem 14 tháng 4 và USS Tennessee (BB-43)

USS Thomas (DD-182)

USS Thomas (DD–182) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS St Albans (I15), nhưng hoạt động trong hầu hết Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HNoMS St Albans với thành phần thủy thủ đoàn người Na Uy, trước khi được chuyển cho Liên Xô năm 1944 như là chiếc Dostoyny.

Xem 14 tháng 4 và USS Thomas (DD-182)

USS Thornton (DD-270)

USS Thornton (DD-270/AVD-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-11, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại không thể sửa chữa do va chạm vào tháng 4 năm 1945.

Xem 14 tháng 4 và USS Thornton (DD-270)

USS Toledo (CA-133)

USS Toledo (CA-133) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 14 tháng 4 và USS Toledo (CA-133)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem 14 tháng 4 và USS Truxtun (DD-229)

USS Vincennes (CL-64)

USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Vincennes (CL-64)

USS Walker (DD-163)

USS Walker (DD-163) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, xuất biên chế năm 1922 và được sử dụng như một lườn tàu huấn luyện kiểm soát hư hỏng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm vào năm 1942.

Xem 14 tháng 4 và USS Walker (DD-163)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 14 tháng 4 và USS Wasp (CV-7)

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và USS Waters (DD-115)

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 14 tháng 4 và USS Whipple (DD-217)

USS Worden (DD-288)

USS Worden (DD-288) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 14 tháng 4 và USS Worden (DD-288)

USS Worden (DD-352)

USS Worden (DD-352) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 14 tháng 4 và USS Worden (DD-352)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem 14 tháng 4 và USS Wyoming (BB-32)

Vasilefs Georgios (D14)

Vasilefs Georgios (D14) (ΒΠ Βασιλεύς Γεώργιος) là một tàu khu trục Hy Lạp, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Hy Lạp và sau đó với Hải quân Đức Quốc xã dưới tên gọi Hermes (ZG 3) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và Vasilefs Georgios (D14)

Vật thể bay không xác định

UFO năm 1952 ở New Jersey U F O là chữ viết tắt của unidentified flying object trong tiếng Anh (tức là "vật thể bay không xác định") chỉ đến vật thể hoặc hiện tượng thị giác bay trên trời mà không thể xác định được đó là gì thậm chí sau khi đã được nhiều người nghiên cứu rất kỹ.

Xem 14 tháng 4 và Vật thể bay không xác định

Vụ Dreyfus

Petit Journal'' ngày 13 tháng 1 năm 1895, với ghi chú « Kẻ phản bội »Xem http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k7161044 mẫu hoàn chỉnh trên Gallica. Vụ Dreyfus là một cuộc xung đột chính trị-xã hội nghiêm trọng trong nền Đệ tam cộng hòa Pháp vào cuối thế kỷ 19, xoay quanh cáo buộc tội phản quốc đối với đại úy Alfred Dreyfus, một người Pháp gốc Alsace theo Do Thái giáo, người mà cuối cùng được tuyên bố vô tội.

Xem 14 tháng 4 và Vụ Dreyfus

Văn Hữu Chiến

Văn Hữu Chiến (sinh năm 1954) là chính khách Việt Nam.

Xem 14 tháng 4 và Văn Hữu Chiến

Wakatsuki Reijirō

(sinh 21 tháng 3 1866 - 20 tháng 11 1949) là một nam tước, chính trị gia, thủ tướng thứ 25 và 28 của Nhật Bản.

Xem 14 tháng 4 và Wakatsuki Reijirō

Walter von Loë

Friedrich Karl Walther Degenhard Freiherr von Loë (9 tháng 9 năm 1828 tại Lâu đài Allner ở Hennef ven sông Sieg – 6 tháng 7 năm 1908 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thống chế, đồng là Tướng phụ tá của các Vua Phổ và Hoàng đế Đức.

Xem 14 tháng 4 và Walter von Loë

William Cavendish-Bentinck, Công tước thứ 3 của Portland

William Henry Cavendish Cavendish-Bentinck, Công tước thứ ba của Portland (1738-1809) là đảng viên của đảng Whig và đảng Tory.

Xem 14 tháng 4 và William Cavendish-Bentinck, Công tước thứ 3 của Portland

Wizards of Waverly Place

Những phù thủy xứ Waverly (Wizards of Waverly Place) là bộ phim truyền hình dài tập của Disney được công chiếu lần đầu ngày 12 tháng 10 năm 2007 trên kênh Disney Channel.

Xem 14 tháng 4 và Wizards of Waverly Place

Yakovlev Yak-38

Yakovlev Yak-38 (tên hiệu NATO: Forger) là chiếc máy bay chiến đấu đa nhiệm đầu tiên của Hàng không Hải quân Xô viết có khả năng cất hạ cánh thẳng đứng.

Xem 14 tháng 4 và Yakovlev Yak-38

Yuri Alekseievich Gagarin

Yuri Alekseievich Gagarin (tiếng Nga:  Ю́рий Алексе́евич Гага́рин; 9/3/1934– 27/3/1968) là một phi công và phi hành gia Nga Xô-viết.

Xem 14 tháng 4 và Yuri Alekseievich Gagarin

Zulfikar Ali Bhutto

Zulfiqar Ali Bhutto (tiếng Urdu: ذوالفقار علی بھٹو, Sindhi: ذوالفقار علي ڀُٽو) (5 tháng 1 năm 1928–4 tháng 4 năm 1979) là một nhà chính trị Pakistan, giữ chức Tổng thống Pakistan từ năm 1971 đến 1973 và chức vụ Thủ tướng Pakistan từ năm 1973 đến 1977.

Xem 14 tháng 4 và Zulfikar Ali Bhutto

1527

Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem 14 tháng 4 và 1527

1709

Năm 1709 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 14 tháng 4 và 1709

1714

Năm 1714 (số La Mã MDCCXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 14 tháng 4 và 1714

1887

1887 (số La Mã: MDCCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Năm theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem 14 tháng 4 và 1887

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 14 tháng 4 và 1896

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 14 tháng 4 và 1899

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1918

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1924

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1927

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1939

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1942

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 1946

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 14 tháng 4 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 14 tháng 4 và 1975

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 14 tháng 4 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 14 tháng 4 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 14 tháng 4 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 14 tháng 4 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 14 tháng 4 và 1980

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 14 tháng 4 và 1983

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 14 tháng 4 và 1986

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 14 tháng 4 và 1987

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem 14 tháng 4 và 1988

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 14 tháng 4 và 1989

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 14 tháng 4 và 1994

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 2002

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 2012

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 14 tháng 4 và 2014

2018

Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 14 tháng 4 và 2018

4Minute

4Minute (tiếng Triều Tiên: 포미닛) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thành lập vào năm 2009 bởi Cube Entertainment, gồm 5 thành viên là Ji Hyun, Ga Yoon, Ji Yoon, HyunA và So Hyun.

Xem 14 tháng 4 và 4Minute

Còn được gọi là 14 tháng 04.

, Chi Ma hoàng, Chiến dịch Hồ Chí Minh, Chiến dịch tấn công hồ Naroch, Chiến dịch tấn công Odessa, Chiến dịch Weserübung, Chiến tranh Lạnh (1947-1953), Chiến tranh Thái Bình Dương, Chitose (tàu sân bay Nhật), Christiaan Huygens, Chu Linh Linh, CLANNAD, Cleveland (lớp tàu tuần dương), Corte de' Frati, Courageous (lớp tàu sân bay), Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge, Cuộc tấn công Ba Lan (1939), Curt von Pfuel, Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ), Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc, Danh sách giáo hoàng, Danh sách loài được mô tả năm 2015, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Daniela Hantuchová, Delta Air Lines, Dominika Cibulková, Don Ho, Doraemon (hoạt hình), Doraemon (loạt phim 1979), Doraemon (nhân vật), Doraemon: Nobita và hành tinh muông thú, Edward VII, Edward VIII, Ehud Olmert, Elena Vyacheslavovna Dementieva, Emílio Garrastazu Médici, Emden (tàu tuần dương Đức), Erich von Däniken, Ernest Bevin, Felipe III của Tây Ban Nha, Francis Collins, Friedrich von Schele, Gabriela Sabatini, Georg von Kameke, George Frideric Handel, Georges Pompidou, Gia Long, Giáo hoàng đối lập Hônôriô II, Giáo hoàng Chủng viện Thánh Albertô Cả, Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014, Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2014 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2018 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết), Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 27, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02, Giorgio Napolitano, Giovanni Spadolini, Giuse Nguyễn Văn Yến, Gwen Stefani, Hamaguchi Osachi, Hans-Ulrich Rudel, Hatsushimo (tàu khu trục Nhật), Hà Bắc (tỉnh cũ), Hàng không năm 1949, Hàng không năm 1962, Hành trình kết nối những trái tim, Hôn nhân vàng, Hiến chương ASEAN, HMNZS Leander, HMS Ardent (H41), HMS Arrow (H42), HMS Blackmore (L43), HMS Codrington (D65), HMS Glasgow (C21), HMS Grafton (H89), HMS Illustrious (87), HMS Suffolk (55), HMS Wager (R98), Hoa hậu Hoàn vũ Tanzania, Hoa hậu Thế giới người Việt 2010, Hoàng tử Vincent của Đan Mạch, Hoàng Thanh Tâm, Hugo Ludwig von Below, Hunt (lớp tàu khu trục), Iosif Vissarionovich Stalin, Isokaze (lớp tàu khu trục), Jimmy Wales, John Wilkes Booth, Jump In!, Kapellbrücke, Karl Heinrich von der Goltz, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2012, Không quân Hoàng gia Lào, Không quân Nhân dân Việt Nam, Không quân Quốc gia Khmer, Kim Yong-chun, Konstantin Bernhard von Voigts-Rhetz, Kurosagi, Lajos Kossuth, Lê Quý Đôn, Lịch Berber, Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam, Lịch sử Israel, Lớp tàu khu trục A, Lớp tàu khu trục W và Z, Leopoldo Calvo-Sotelo, Like a Prayer (bài hát), Louis Sullivan, Louis XV của Pháp, LTV A-7 Corsair II, Lương Thị Huệ, Mass Effect 2, Mogami (tàu tuần dương Nhật), Nội chiến Hoa Kỳ, Nguyễn Duy Nguyên, Nguyễn Nghiễm, Nguyễn Phú Trọng, Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ), Nguyễn Thu Vân, Nguyễn Trọng Hoàng, Nhà diện 2/IV, Nhà thờ Đức Bà München, Nicolas Sarkozy, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Nikolai Fyodorovich Vatutin, On a Night Like This Tour, Oskar von Meerscheidt-Hüllessem, Paul von Leszczynski, Pedro I của Brasil, Peter Behrens, Petr Čech, Phan Khắc Thận, Phạm Công Tắc, Phạm Hồng Hà, Pyotr Arkadyevich Stolypin, Quân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc), Rachel Carson, Ri Myong-su, Saitō Makoto, Santos F.C., Satsuma (lớp thiết giáp hạm), Siegfried & Roy, Simone de Beauvoir, Song Kim, Sporting Clube de Portugal, Steffi Graf, Sukhoi Su-30, Sunday Oliseh, Tàu con thoi Columbia, Tăng Chí Vĩ, Thám tử lừng danh Conan: Tiền đạo thứ 11, Tháng 4 năm 2006, Tháng 4 năm 2007, Tháng 4 năm 2008, Tháng 4 năm 2010, Thánh vật ở sông Tô Lịch, Thảm sát Đại học Bách khoa Virginia, Thảm sát Hà Âm, The Left Ear, The Wild, Thiền viện Vạn Hạnh (Đà Lạt), Tranquility (ISS), Trì Trọng Thụy, Trần Thanh Mẫn, Trần Văn Chung, Trận Kontum, Trận Okinawa, Trịnh Thế Khiết, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Uche Iheruome, UEFA Champions League 2008-09, Unyō (tàu sân bay Nhật), USS Abbot (DD-629), USS Albert W. Grant (DD-649), USS Alden (DD-211), USS Bearss (DD-654), USS Benham (DD-397), USS Coghlan (DD-606), USS Cony (DD-508), USS Corregidor (CVE-58), USS Dallas (DD-199), USS Dashiell (DD-659), USS Delphy (DD-261), USS Dewey (DD-349), USS Enterprise (CV-6), USS Foote (DD-511), USS Gamble (DD-123), USS Gherardi (DD-637), USS Goldsborough (DD-188), USS Hambleton (DD-455), USS Harding (DD-91), USS Hazelwood (DD-107), USS Hazelwood (DD-531), USS Healy (DD-672), USS Henley (DD-391), USS Hoel (DD-533), USS Jeffers (DD-621), USS Kadashan Bay (CVE-76), USS Kidd (DD-661), USS La Vallette (DD-315), USS Livermore (DD-429), USS Maryland (BB-46), USS Mobile (CL-63), USS Montpelier (CL-57), USS Mugford (DD-105), USS Mustin (DD-413), USS New York (BB-34), USS Pennsylvania (BB-38), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Randolph (CV-15), USS Reno (CL-96), USS Richmond (CL-9), USS Ringgold (DD-89), USS Robinson (DD-88), USS Roper (DD-147), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS San Francisco (CA-38), USS Sharkey (DD-281), USS Sigsbee (DD-502), USS Smith Thompson (DD-212), USS Stevens (DD-479), USS Tennessee (BB-43), USS Thomas (DD-182), USS Thornton (DD-270), USS Toledo (CA-133), USS Truxtun (DD-229), USS Vincennes (CL-64), USS Walker (DD-163), USS Wasp (CV-7), USS Waters (DD-115), USS Whipple (DD-217), USS Worden (DD-288), USS Worden (DD-352), USS Wyoming (BB-32), Vasilefs Georgios (D14), Vật thể bay không xác định, Vụ Dreyfus, Văn Hữu Chiến, Wakatsuki Reijirō, Walter von Loë, William Cavendish-Bentinck, Công tước thứ 3 của Portland, Wizards of Waverly Place, Yakovlev Yak-38, Yuri Alekseievich Gagarin, Zulfikar Ali Bhutto, 1527, 1709, 1714, 1887, 1896, 1899, 1918, 1924, 1927, 1939, 1942, 1946, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1983, 1986, 1987, 1988, 1989, 1994, 2002, 2007, 2012, 2014, 2018, 4Minute.