Mục lục
366 quan hệ: Abbas II của Ba Tư, Abdül Mecid I, Adolf von Heinleth, Ainori, Albert Christoph Gottlieb von Barnekow, André Schürrle, Anh em nhà Marx, Anna Sergeyevna Kurnikova, Aoba (tàu tuần dương Nhật), ATR 42, Đàm phán Sáu bên, Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997, Đại hội Thể thao châu Á 2006, Đại thống tướng Hoa Kỳ, Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2003, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014, Édith Piaf, Barbara Bush, Bầu cử tổng thống Belarus, 2015, Bernhard von Gélieu, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Black Jack (manga), Blohm & Voss BV 142, Brooklyn (lớp tàu tuần dương), Calosso, Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour, Candy Candy, Carles Puyol, Caroline xứ Ansbach, Càn Long, Các thánh tử đạo Việt Nam, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cách mạng Pháp, Công đồng Vaticanô II, Công chúa Luisa Maria của Bỉ, Nữ Đại Công tước của Áo-Este, Công ty Viễn thông Viettel, Charles Michel, Chester A. Arthur, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh Boer, Chiến tranh giành độc lập lần thứ nhất của Scotland, Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, Chiến tranh Lạnh (1985-1991), Chiến tranh Thái Bình Dương, Chương trình Apollo, Cleveland, Ohio, Con đường Gốm sứ, ... Mở rộng chỉ mục (316 hơn) »
Abbas II của Ba Tư
Shah Abbas II (1633-1666) là vua Ba Tư từ năm 1642 tới năm 1666.
Xem 11 tháng 10 và Abbas II của Ba Tư
Abdül Mecid I
Sultan Abdül Mecid I, Abdul Mejid I, Abd-ul-Mejid I và Abd Al-Majid I Ghazi (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول ‘Abdü’l-Mecīd-i evvel) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị Sultan thứ 31 của đế quốc Ottoman.
Xem 11 tháng 10 và Abdül Mecid I
Adolf von Heinleth
Von Heinleth ở cấp bậc Thượng tướng. Adolf (hayAdolph) Ritter von Heinleth (24 tháng 10 năm 1823 – 26 tháng 2 năm 1895) là một Thượng tướng Bộ binh của Bayern và giữ chức vụ Bộ trưởng Chiến tranh dưới các triều vua Ludwig II và Otto của Bayern.
Xem 11 tháng 10 và Adolf von Heinleth
Ainori
(tạm dịch: "Cùng nhau chu du", hoặc "Bãi xe"; ngoài ra cũng có thể đọc thành "Chuyến xe tình yêu") là một chương trình truyền hình thực tế nổi tiếng của Nhật Bản phát sóng lúc 11:00 tối thứ hai hàng tuần trên kênh Fuji TV.
Albert Christoph Gottlieb von Barnekow
Christof Gottlieb Albert Freiherr von Barnekow (2 tháng 8 năm 1809 tại Hohenwalde, Đông Phổ – 24 tháng 5 năm 1895 tại Naumburg (Saale)) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 11 tháng 10 và Albert Christoph Gottlieb von Barnekow
André Schürrle
André Schürrle (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Đức, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Borussia Dortmund tại giải Bundesliga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Xem 11 tháng 10 và André Schürrle
Anh em nhà Marx
Groucho, Gummo, Minnie (mẹ), Zeppo, Frenchy (cha), Chico, và Harpo, khoảng lúc đóng thiết mục "Fun in Hi Skule" năm 1913 Anh em nhà Marx (tiếng Anh: Marx Brothers) là một nhóm năm diễn viên kịch vui người Mỹ đóng trong vaudeville, kịch sân khấu, phim, và TV.
Xem 11 tháng 10 và Anh em nhà Marx
Anna Sergeyevna Kurnikova
Anna Sergeyevna Kurnikova (tiếng Nga:; sinh ngày 7 tháng 6 năm 1981) là một vận động viên quần vợt người Nga đã giải nghệ.
Xem 11 tháng 10 và Anna Sergeyevna Kurnikova
Aoba (tàu tuần dương Nhật)
Aoba (tiếng Nhật: 青葉) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm hai chiếc.
Xem 11 tháng 10 và Aoba (tàu tuần dương Nhật)
ATR 42
ATR 42 là một máy bay chở khách cấp vùng chặng ngắn hai động cơ tuốc bin cánh quạt, được chế tạo tại Pháp bởi ATR.
Đàm phán Sáu bên
Đàm phán sáu bên về vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên là nỗ lực tìm kiếm một giải pháp hòa bình và an ninh trước việc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tuyên bố họ có chương trình phát triển vũ khí hạt nhân và rút khỏi Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (NPT) vào năm 2003.
Xem 11 tháng 10 và Đàm phán Sáu bên
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 19 tổ chức tại Jakarta, Indonesia từ ngày 11 - 19 tháng 10 năm 1997.
Xem 11 tháng 10 và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
Đại hội Thể thao châu Á 2006
Đại hội Thể thao châu Á thứ 15, chính thức biết đến dưới tên Asiad 15, được tổ chức tại Doha, Qatar từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2006.
Xem 11 tháng 10 và Đại hội Thể thao châu Á 2006
Đại thống tướng Hoa Kỳ
Đại thống tướng John Pershing Đại Thống tướng Hoa Kỳ (General of the Armies of the United States) là cấp bậc quân sự cao nhất như có thể trong hệ thống cấp bậc quân sự của Hoa Kỳ, tương đương cấp bậc Tổng thống lĩnh (Generalissimo) ở một số quốc gia khác.
Xem 11 tháng 10 và Đại thống tướng Hoa Kỳ
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ, gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện quốc tế.
Xem 11 tháng 10 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2003
Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2003.
Xem 11 tháng 10 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2003
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2009.
Xem 11 tháng 10 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2009
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2013.
Xem 11 tháng 10 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014
Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2014.
Xem 11 tháng 10 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014
Édith Piaf
Édith Giovanna Gassion, thường được biết đến với nghệ danh Édith Piaf và trước đó là La Môme Piaf (19 tháng 12 năm 1915 - 10 tháng 10 năm 1963) là nữ ca sĩ huyền thoại của Pháp thế kỷ 20.
Barbara Bush
Barbara Bush (nhũ danh Pierce; 8 tháng 6 năm 1925 – 17 tháng 4 năm 2018) là vợ của Tổng thống Hoa Kỳ George H. W. Bush, và là Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1989 đến năm 1993.
Xem 11 tháng 10 và Barbara Bush
Bầu cử tổng thống Belarus, 2015
Bầu cử tổng thống Belarus năm 2015 diễn ra ngày 11 tháng 10, là cuộc bầu cử tổng thống thứ năm kể từ năm 1991, nhằm chọn ra tổng thống cho nhiệm kỳ năm năm 2016-2020.
Xem 11 tháng 10 và Bầu cử tổng thống Belarus, 2015
Bernhard von Gélieu
Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.
Xem 11 tháng 10 và Bernhard von Gélieu
Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma
Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.
Xem 11 tháng 10 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma
Black Jack (manga)
, là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của Osamu Tezuka, mà những tiền đề cơ bản được dựa trên những tác phẩm manga khác viết về y học cũng như nhiều thể loại manga khác, như "Gallery Fake".
Xem 11 tháng 10 và Black Jack (manga)
Blohm & Voss BV 142
Blohm & Voss BV 142 là một loại máy bay dân dụng của Đức được phát triển để phục vụ dịch vụ bưu chính xuyên Đại Tây Dương, nó được trang bị cho hãng hàng không quốc gia Đức là Lufthansa.
Xem 11 tháng 10 và Blohm & Voss BV 142
Brooklyn (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Brooklyn bao gồm bảy chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Brooklyn (lớp tàu tuần dương)
Calosso
Calosso là một đô thị ở tỉnh Asti, vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 60 km về phía đông nam của Torino và khoảng 20 km về phía nam của Asti ở vùng đồi giữa sông Tanaro và Belbo và ở khu vực giáp ranh giữa Monferrato và Langa.
Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour
Camillo Paolo Filippo Giulio Benso, bá tước của Cavour, trong Isolabella và Leri (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1810 - mất ngày 6 tháng 6 năm 1861), thường được biết đến như là một chính khách Cavour Ý và một nhân vật hàng đầu trong phong trào hướng tới thống nhất đất nước Ý.
Xem 11 tháng 10 và Camillo Benso, Bá tước xứ Cavour
Candy Candy
Candy Candy là tiểu thuyết của nữ tác giả Kyoko Mizuki.
Xem 11 tháng 10 và Candy Candy
Carles Puyol
Carles Puyol i Saforcada (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1978 tại Lleida, Catalunya) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đã giải nghệ.
Xem 11 tháng 10 và Carles Puyol
Caroline xứ Ansbach
Wilhelmina Charlotte Caroline xứ Brandenburg-Ansbach (1 tháng 3 1683 – 20 tháng 11 năm 1737), thường gọi là Caroline xứ Ansbach, là hoàng hậu của Liên hiệp Anh, vợ của Vua George II.
Xem 11 tháng 10 và Caroline xứ Ansbach
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Các thánh tử đạo Việt Nam
Các thánh tử đạo Việt Nam là danh sách những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo.
Xem 11 tháng 10 và Các thánh tử đạo Việt Nam
Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.
Xem 11 tháng 10 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Cách mạng Pháp
Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.
Xem 11 tháng 10 và Cách mạng Pháp
Công đồng Vaticanô II
Công đồng Vatican II hay Vaticanô II là công đồng đại kết (ecumenical council) của Giáo hội Công giáo Rôma, được Giáo hoàng Gioan XXIII triệu tập ngày 11 tháng 10 năm 1962 và Giáo hoàng Phaolô VI kết thúc ngày 8 tháng 12 năm 1965.
Xem 11 tháng 10 và Công đồng Vaticanô II
Công chúa Luisa Maria của Bỉ, Nữ Đại Công tước của Áo-Este
Công chúa Luisa Maria của Bỉ, Nữ Đại Công tước của Áo-Este (tên đầy đủ là Luisa Maria Anna Martine Pilar, sinh ngày 11 tháng 10 năm 1995) là con thứ tư của Đại Công tước Lorenz của Áo-Este và Công chúa Astrid của Bỉ.
Xem 11 tháng 10 và Công chúa Luisa Maria của Bỉ, Nữ Đại Công tước của Áo-Este
Công ty Viễn thông Viettel
Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) là công ty trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 2007, trên cơ sở sát nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
Xem 11 tháng 10 và Công ty Viễn thông Viettel
Charles Michel
Charles Michel (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1975) là một chính khách, người đang là thủ tướng Chính phủ của Vương quốc Bỉ.
Xem 11 tháng 10 và Charles Michel
Chester A. Arthur
Chester Alan Arthur (5 tháng 10 năm 1829 – 18 tháng 11 năm 1886) là một nhà chính trị Mỹ làm Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Chester A. Arthur
Chiến dịch Guadalcanal
Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Chiến dịch Guadalcanal
Chiến tranh Boer
Chiến tranh dân Boer có hai thời kỳ, lần thứ nhất từ 16 tháng 12 1880 đến 23 tháng 3 1881.
Xem 11 tháng 10 và Chiến tranh Boer
Chiến tranh giành độc lập lần thứ nhất của Scotland
Chiến tranh giành độc lập lần thứ nhất của Scotland (tiếng Anh: The First War of Scottish Independence), là giai đoạn đầu tiên trong một loạt các cuộc chiến tranh giữa hai vương quốc Anh và Scotland kéo dài từ năm 1296 khi người Anh tiến hành xâm lược Scotland đến 1328 với Hiệp ước Edinburgh-Northampton, và Scotland giành lại hoàn toàn nền độc lập vào năm 1314 sau trận Bannockburn.
Xem 11 tháng 10 và Chiến tranh giành độc lập lần thứ nhất của Scotland
Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha
Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng của vương triều Habsburg ở Tây Ban Nha, một người ốm yêu và không thể có con, Carlos II.
Xem 11 tháng 10 và Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha
Chiến tranh Lạnh (1985-1991)
Các liên minh năm 1980. Chiến tranh Lạnh giai đoạn 1985 tới 1991 bắt đầu với sự nổi lên của Mikhail Gorbachev trở thành lãnh đạo Liên xô.
Xem 11 tháng 10 và Chiến tranh Lạnh (1985-1991)
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem 11 tháng 10 và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chương trình Apollo
Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.
Xem 11 tháng 10 và Chương trình Apollo
Cleveland, Ohio
Rock and Roll Hall of Fame và trung tâm Cleveland Trung tâm thành phố Vị trí ở Quận Cuyahoga, Ohio Cleveland là một thành phố ở tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Cuyahoga, quận đông người nhất ở tiểu bang.
Xem 11 tháng 10 và Cleveland, Ohio
Con đường Gốm sứ
Con đường gốm sứ ven sông Hồng xuất phát từ ý tưởng của họa sĩ, nhà báo Nguyễn Thu Thủy là một công trình nghệ thuật trong chương trình chào đón đại lễ 1000 năm Thăng Long của nhân dân thủ đô Hà Nội.
Xem 11 tháng 10 và Con đường Gốm sứ
Connectix Virtual Game Station
Virtual Game Station (VGS) là một trình giả lập của Connectix cho phép các trò chơi của Sony PlayStation chơi được trên máy vi tính.
Xem 11 tháng 10 và Connectix Virtual Game Station
Conrad von Schubert
Philipp Christian Theodor Conrad von Schubert (29 tháng 10 năm 1847 tại Wielkibor – 21 tháng 1 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là chủ xưởng rượu và thành viên Quốc hội Đế quốc Đức.
Xem 11 tháng 10 và Conrad von Schubert
Cuộc vây hãm Lille (1914)
Cuộc vây hãm Lille là một trận vây hãm trong cuộc "Chạy đua ra biển" trên Mặt trận phía Tây thời Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã diễn ra từ ngày 10 cho đến ngày 12 tháng 10 năm 1914, tại thị trấn công nghiệp quan trọng Lille của Pháp.
Xem 11 tháng 10 và Cuộc vây hãm Lille (1914)
Cuộc vây hãm Montmédy
Cuộc vây hãm Montmédy là một trận vây hãm trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào năm 1870 ở pháo đài Montmédy trên sông Chiers, cách không xa biên giới Bỉ.
Xem 11 tháng 10 và Cuộc vây hãm Montmédy
Cuộc vây hãm Soissons
Cuộc vây hãm Soissons là một cuộc vây hãm trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ cuối 11 tháng 9 (chính xác là ngày 12 tháng 10) cho tới ngày 16 tháng 10 năm 1870 tại Pháp.
Xem 11 tháng 10 và Cuộc vây hãm Soissons
Cung điện Versailles
Cung điện Versailles (tiếng Pháp: Château de Versailles) là nơi ở của các vua (và hoàng hậu) Pháp Louis XIII, Louis XIV, Louis XV và Louis XVI.
Xem 11 tháng 10 và Cung điện Versailles
Cung Huệ vương hậu
Cung Huệ vương hậu (chữ Hán: 恭惠王后, Hangul: 공혜왕후, 11 tháng 10, 1456 - 15 tháng 4, 1474) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Thành Tông.
Xem 11 tháng 10 và Cung Huệ vương hậu
Dangerous and Moving
Dangerous and Moving là album thứ hai của nhóm nhạc t.A.T.u..
Xem 11 tháng 10 và Dangerous and Moving
Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ)
hip-hop Lil Wayne là album bán chạy nhất năm 2008 tại Mỹ. Các album nhạc bán chạy nhất tại Hoa Kỳ được xếp hạng tại bảng Billboard 200, phát hành bởi tạp chí Billboard hàng tuần.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ)
Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)
Dưới đây là danh sách những album nhạc đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng album của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK Albums Chart) trong năm 2009.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)
Dưới đây là danh sách các đĩa đơn đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm 1986 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)
"In da Club" của rapper 50 Cent là ca khúc quán quân ''Billboard'' Hot 100 lâu nhất năm 2003, với 9 tuần liên tiếp. Đây cũng là ca khúc thành công nhất trên bảng xếp hạng của năm.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ)
Nữ ca sĩ Katy Perry đạt được đĩa đơn đầu bảng đầu tiên của cô với ca khúc "I Kissed a Girl". Đây là đĩa đầu bảng thứ 1.000 của kỷ nguyên rock. ''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ)
Danh sách các trận động đất
Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách các trận động đất
Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008
Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, được tổ chức tại Ghana vào tháng 01 và tháng 2.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008
Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008
Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, được tổ chức tại Trung tâm Thể thao Olympic, Trùng Khánh, Trung Quốc từ ngày 17 cho đến ngày 23 tháng 2.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008
Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc
Mặc dù Công giáo truyền bá vào Trung Quốc đã có lịch sử hàng trăm năm, tuy nhiên, số lượng giám mục chính thống người bản xứ lại không tương xứng với bề dày lịch s. Nhất là từ sau năm 1949, khi chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, rất nhiều giáo phận rơi vào tình trạng trống tòa hoặc bị cản tòa do những mâu thuẫn giữa Tòa Thánh Vatican và chính quyền Trung Quốc trong vấn đề phong chức và bổ nhiệm giám mục.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc
Danh sách giáo hoàng
Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách giáo hoàng
Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa
Dưới 20 năm Nhấn vào hình để phóng to. Đây là danh sách các nước, trong quá khứ và hiện tại, tự tuyên bố trong tên gọi hoặc hiến pháp là nước Xã hội chủ nghĩa.Không có tiêu chuẩn nào được đưa ra, vì thế, một vài hoặc tất cả các quốc gia này có thể không hợp với một định nghĩa cụ thể nào về chủ nghĩa xã hội.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa
Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250
Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.
Xem 11 tháng 10 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250
Darren Fletcher
"Darren Barr Fletcher" (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Scotland hiện tại đang thi đấu cho câu lạc bộ Stoke City tại Giải bóng đá Ngoại Hạng Anh và đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland.
Xem 11 tháng 10 và Darren Fletcher
Dassault Mirage 2000
Mirage 2000 là một loại máy bay tiêm kích đa nhiệm do hãng Dassault Aviation của Pháp thiết kế và chế tạo.
Xem 11 tháng 10 và Dassault Mirage 2000
Devan Nair
Devan Nair a/l Chengara Veetil, cũng được biết đến với tên C. V. Devan Nair (tiếng Malayalam: ദേവന് നായര്) (5 tháng 8 năm 1923–6 tháng 12 năm 2005), là Tổng thống thứ ba của Singapore được bầu bởi Quốc hội vào ngày 23 tháng 10 năm 1981.
Doraemon
(hay Đôrêmon, tên gọi cũ trước khi được đổi theo công ước Bern về bản quyền), là bộ truyện tranh Nhật Bản của tác giả Fujiko Fujio được sáng tác từ năm 1969 với mục đích ban đầu dành cho lứa tuổi thiếu nhi.
Doraemon tại Việt Nam
Logo "Quỹ học bổng Doraemon" Doraemon là xê-ri manga Nhật Bản được sáng tác bởi họa sĩ Fujiko F. Fujio dành cho thiếu nhi vào năm 1969.
Xem 11 tháng 10 và Doraemon tại Việt Nam
Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006
là phim khoa học viễn tưởng thứ 26 trong xê-ri phim chủ đề Doraemon.
Xem 11 tháng 10 và Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006
Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn
Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn (tiếng Nhật: kanji: のび太とふしぎ風使い, rōmaji: Nobita to fushigi kazetsukai) còn được biết đến với tên Cuộc phiêu lưu đến vương quốc gió là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 24 được ra mắt tại Nhật Bản.
Xem 11 tháng 10 và Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn
Doris Lessing
Doris Lessing CH OBE (sinh Doris May Tayler tại Kermanshah, Ba Tư, ngày 22 tháng 10 năm 1919 – 17 tháng 11 năm 2013) là một nhà văn Anh đoạt giải Nobel và là tác giả của các tác phẩm và tiểu thuyết như The Grass is Singing và The Golden Notebook.
Xem 11 tháng 10 và Doris Lessing
Dung phi
Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Eleanor Roosevelt
Anna Eleanor Roosevelt (11 tháng 10 năm 1884 – 7 tháng 11 năm 1962) là chính khách Mỹ, từng sử dụng địa vị Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, từ năm 1933 đến 1945 để cổ xuý kế hoạch New Deal của chồng, Tổng thống Franklin D.
Xem 11 tháng 10 và Eleanor Roosevelt
Elven Legacy
Elven Legacy là một game chiến lược thời gian thực do hãng 1C:Ino-Co phát triển và Paradox Interactive phát hành vào tháng 4 năm 2009 cho Microsoft Windows và là phần tiếp theo của Fantasy Wars.
Xem 11 tháng 10 và Elven Legacy
Eureka Tower
Eureka Tower là một tòa nhà chọc trời được dùng làm khu căn hộ ở thành phố Melbourne, Úc.
Xem 11 tháng 10 và Eureka Tower
Fidel Castro
Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.
Xem 11 tháng 10 và Fidel Castro
FIFA 100
Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").
François Mauriac
François Mauriac (11 tháng 10 năm 1885 – 1 tháng 9 năm 1970) là nhà văn, nhà thơ Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1952.
Xem 11 tháng 10 và François Mauriac
Frédéric Chopin
Frédéric François Chopin (phiên âm: Phơ-rê-đê-rích Sô-panh) (tên khai sinh Fryderyk Franciszek Chopin, 1 tháng 3 năm 181017 tháng 10 năm 1849) là nhà soạn nhạc và nghệ sĩ dương cầm người Ba Lan của thời kỳ âm nhạc Lãng mạn.
Xem 11 tháng 10 và Frédéric Chopin
Friedrich Bergius
Friedrich Karl Rudolf Bergius (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1884 - mất ngày 30 tháng 3 năm 1949) là nhà hóa học người Đức.
Xem 11 tháng 10 và Friedrich Bergius
Fubuki (lớp tàu khu trục)
Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 11 tháng 10 và Fubuki (lớp tàu khu trục)
Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Furutaka (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹型巡洋艦 - Furutaka-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm hai của chiếc Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem 11 tháng 10 và Furutaka (lớp tàu tuần dương)
Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.
Xem 11 tháng 10 và Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
George Canning
George Canning (11 tháng 4 năm 1770 - 8 tháng 8 năm 1827) là chính khách Anh thuộc đảng Tory, ông là Thủ tướng Anh, Bộ trưởng Tài chính Anh (10/4/1827 - 8/8/1827), hai chức vụ đó chỉ được chưa đầy bốn tháng thì Canning từ giã cõi đời.
Xem 11 tháng 10 và George Canning
George V
George V (George Frederick Ernest Albert; 3 tháng 6 năm 1865 – 20 tháng 1 năm 1936) là Vua của nước Anh thống nhất và các thuộc địa Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5 năm 1910 cho đến khi mất năm 1936.
George Williams (YMCA)
Sir George Williams (11 tháng 10 năm 1821 - 6 tháng 11 năm 1905) là nhà sáng lập Hiệp hội Thanh niên Cơ Đốc (tiếng Anh Young Men's Christian Association – YMCA).
Xem 11 tháng 10 và George Williams (YMCA)
Giáo hoàng Bônifaciô VIII
Giáo hoàng Bônifaciô VIII (Tiếng La Tinh: Bonifacius VIII) là vị giáo hoàng thứ 193 của giáo hội Công giáo Rôma.
Xem 11 tháng 10 và Giáo hoàng Bônifaciô VIII
Giáo hoàng Gioan XXIII
Giáo hoàng Gioan XXIII (Tiếng Latinh: Ioannes PP. XXIII; tiếng Ý: Giovanni XXIII, tên khai sinh: Angelo Giuseppe Roncalli, 25 tháng 11 năm 1881 – 3 tháng 6 năm 1963) là vị Giáo hoàng thứ 261 của Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem 11 tháng 10 và Giáo hoàng Gioan XXIII
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2000
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2000 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 2 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau giải Giải hạng Nhất quốc gia).
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2000
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2001
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2001 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp và Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia).
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2001
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018 (Tên gọi chính thức là: Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018) là giải đấu bóng đá lần thứ 21 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu diễn ra thường niên do VFF tổ chức.
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018
Giải bóng đá U21 quốc gia 2010
Giải bóng đá U21 Quốc gia 2010 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U21 Quốc gia - Cúp Báo Thanh Niên lần XIV - 2010 là mùa giải thứ 14 do VFF tổ chức và Báo Thanh Niên tài trợ.
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá U21 quốc gia 2010
Giải bóng đá U21 quốc gia 2015
Giải bóng đá U21 quốc gia 2015 có tên gọi đầy đủ là Giải bóng đá U21 quốc gia Báo Thanh Niên lần thứ XIX - 2015 - Cúp Clear Men là mùa giải thứ 19 do VFF tổ chức cùng với Công ty cổ phần tập đoàn truyền thông Thanh Niên tài trợ.
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá U21 quốc gia 2015
Giải bóng đá U21 quốc gia 2016
Giải bóng đá U21 quốc gia 2016 có tên gọi đầy đủ là Giải bóng đá vô địch U21 Quốc gia Báo Thanh Niên lần thứ 20 năm 2016 - Cúp Clear Men là mùa giải lần thứ 20 của giải bóng đá U21 Quốc gia do VFF tổ chức cùng với Công ty cổ phần tập đoàn truyền thông Thanh Niên tài trợ.
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá U21 quốc gia 2016
Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2009
Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên lần 3-2009 diễn ra từ ngày 9 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10 năm 2009 trên Sân vận động Gò Đậu tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Xem 11 tháng 10 và Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2009
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng I)
Toàn cảnh trận đấu giữa Armenia và Bồ Đào Nha tại Yerevan, ngày 13 tháng 6 năm 2015 Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng I – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.
Xem 11 tháng 10 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng I)
Gustav Heinemann
Gustav Walter Heinemann (23 tháng 7 năm 1899 – 7 tháng 7 năm 1976) là chính trị gia người Đức.
Xem 11 tháng 10 và Gustav Heinemann
Gustav von Kessel
Gustav Emil Bernhard Bodo von Kessel (6 tháng 4 năm 1846 tại Potsdam – 28 tháng 5 năm 1918 tại Berlin) là một Thượng tướng quân đội Phổ, Tổng chỉ huy quân đội ở tỉnh Mark Brandenburg đồng thời là Thống đốc Berlin.
Xem 11 tháng 10 và Gustav von Kessel
Hatsuharu (tàu khu trục Nhật)
Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trong những năm 1931-1933.
Xem 11 tháng 10 và Hatsuharu (tàu khu trục Nhật)
Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
Hatsuyuki (tiếng Nhật: 初雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
Hà Thượng Nhân
Hà Thượng Nhân (1920 - 11 tháng 10 năm 2011) là bút hiệu của nhà thơ Phạm Xuân Ninh, nguyên danh Hoàng Sĩ Trinh.
Xem 11 tháng 10 và Hà Thượng Nhân
Hàng không năm 1919
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1919.
Xem 11 tháng 10 và Hàng không năm 1919
Hàng không năm 1928
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1928.
Xem 11 tháng 10 và Hàng không năm 1928
Hàng không năm 1933
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1933.
Xem 11 tháng 10 và Hàng không năm 1933
Hàng không năm 1938
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1938.
Xem 11 tháng 10 và Hàng không năm 1938
Hàng không năm 1990
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1990.
Xem 11 tháng 10 và Hàng không năm 1990
Hành trình kết nối những trái tim
Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.
Xem 11 tháng 10 và Hành trình kết nối những trái tim
Hội chợ thương mại
Hội chợ LinuxWorld 2006 tại Boston Convention and Exposition Center. Hội chợ thương mại hay triển lãm thương mại, thời Pháp thuộc còn gọi là hội chợ đấu xảo hay đấu xảo, là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ.
Xem 11 tháng 10 và Hội chợ thương mại
Henry Lau
Henry Lau (phiên âm tiếng Quảng Đông: Làuh Hinwàh; sinh ngày 11 tháng 10 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh Henry, là một ca sĩ, nhạc sĩ người Canada gốc Hoa.
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.
Xem 11 tháng 10 và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu
Hiếu Thục Duệ hoàng hậu (a, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là Hoàng hậu thứ nhất của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế, mẹ đẻ của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.
Xem 11 tháng 10 và Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu
High School Musical 2
High School Musical 2 là phần tiếp theo của bộ phim ăn khách High School Musical của Walt Disney.
Xem 11 tháng 10 và High School Musical 2
Higuchi Kiichiro
, (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1888, mất ngày 11 tháng 10 năm 1970), là một Trung tướng thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản, tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Higuchi Kiichiro
Hillary Clinton
Hillary Diane Rodham Clinton (/ˈhɪləri daɪˈæn ˈrɒdəm ˈklɪntən/, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là ứng cử viên Tổng thống Mỹ năm 2016 đại diện cho Đảng Dân chủ.
Xem 11 tháng 10 và Hillary Clinton
Hipólito Yrigoyen
Juan Hipólito del Sagrado Corazón de Jesús Irigoyen Alem (12 tháng 7 năm 1852 – 3 tháng 7 năm 1933) từng hai lần giữ chức Tổng thống Argentina (1916-1922, và 1928-1930).
Xem 11 tháng 10 và Hipólito Yrigoyen
HMS Ajax (22)
HMS Ajax (22) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và HMS Ajax (22)
HMS Ardent (H41)
HMS Ardent (H41) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem 11 tháng 10 và HMS Ardent (H41)
HMS Beagle (H30)
HMS Beagle là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Beagle (H30)
HMS Brocklesby (L42)
HMS Brocklesby (L42) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.
Xem 11 tháng 10 và HMS Brocklesby (L42)
HMS Cotswold (L54)
HMS Cotswold (L54) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.
Xem 11 tháng 10 và HMS Cotswold (L54)
HMS Croome (L62)
HMS Croome (L62) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1941.
Xem 11 tháng 10 và HMS Croome (L62)
HMS Duncan
Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Duncan, theo tên Đô đốc Adam Duncan, Tử tước Duncan thứ nhất của Camperdown, anh hùng trong trận Camperdown.
HMS Fearless (H67)
HMS Fearless (H67) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Fearless (H67)
HMS Garland (H37)
HMS Garland (H37) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Garland (H37)
HMS Jackal (F22)
HMS Jackal (F22) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Jackal (F22)
HMS Javelin (F61)
HMS Javelin (F61) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Javelin (F61)
HMS Mahratta (G23)
HMS Mahratta (G99) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và HMS Mahratta (G23)
HMS York (90)
HMS York (90) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''York''.
Xem 11 tháng 10 và HMS York (90)
Hoàng tử Constantijn của Hà Lan
Hoàng tử Constantijn của Hà Lan (tên đầy đủ: Constantijn Christof Frederik Aschwin, sinh 11 tháng 10 năm 1969 tại Utrecht) là con trai thứ ba và con trai út của cựu nữ hoàng Hà Lan, Nữ hoàng Beatrix, và chồng bà, Claus von Amsberg.
Xem 11 tháng 10 và Hoàng tử Constantijn của Hà Lan
Hoàng Thúc Trâm
Hoàng Thúc Trâm (1902 - 1977), bút danh Hoa Bằng, Sơn Tùng, Song Côi; là nhà nghiên cứu văn học và sử học Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Hoàng Thúc Trâm
Hoàng Thị Thu Trang
Hoàng Thị Thu Trang (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1981) là một nữ chính trị gia người Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Hoàng Thị Thu Trang
Honky Château
Honky Château là album phòng thu thứ năm của ca sĩ - nhạc sĩ người Anh, Elton John, được phát hành vào tháng 5 năm 1972.
Xem 11 tháng 10 và Honky Château
Huldrych Zwingli
Huldrych (hoặc Ulrich) Zwingli (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ.
Xem 11 tháng 10 và Huldrych Zwingli
Hunt (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Hunt (lớp tàu khu trục)
Io (vệ tinh)
Io (IPA: ˈaɪoʊ; tiếng Hy Lạp: Ῑώ) là vệ tinh tự nhiên nằm phía trong cùng trong số bốn vệ tinh Galileo của Sao Mộc và với đường kính 3.642 kilômét, là vệ tinh lớn thứ tư bên trong hệ Mặt Trời.
Xem 11 tháng 10 và Io (vệ tinh)
Isayev
Isayev (tiếng Nga: Исаев) là một bộ phim trinh thám của đạo diễn Sergey Ursulyak, ra mắt lần đầu năm 2009.
Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
Isuzu (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem 11 tháng 10 và Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
James Prescott Joule
James Prescott Joule (phát âm: /ˈdʒuːl/; 24 tháng 12 năm 1818 - 11 tháng 10 năm 1889) là một nhà vật lý người Anh sinh tại Salford, Lancashire.
Xem 11 tháng 10 và James Prescott Joule
Jean-de-Dieu Soult
Nicolas Jean de Dieu Soult, công tước xứ Dalamatia, là nhà chỉ huy trong chiến tranh Napoleon và là một nhà chính trị, được phong thống chế năm 1804- lần phong đầu tiên của Napoleon, ông là một trong số sáu sĩ quan duy nhất trong lịch sử nước Pháp được phong lên cấp thống chế chỉ huy.
Xem 11 tháng 10 và Jean-de-Dieu Soult
Jean-Henri Fabre
Jean Henri Fabre Jean Henri Casimir Fabre (22 tháng 12 năm 1823 ở St. Léons, Aveyron, Pháp - 11 tháng 10 năm 1915) là một nhà sinh học người Pháp nổi tiếng trong lĩnh vực côn trùng học.
Xem 11 tháng 10 và Jean-Henri Fabre
Joseph Desha
Joseph Desha (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1768 - mất ngày 11 tháng 10 năm 1842) là thành viên của Hạ viện Hoa Kỳ và là Thống đốc thứ 9 của bang Kentucky, Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Joseph Desha
Joseph Joffre
Joseph Jacques Césaire Joffre (12 tháng 1 năm 1852 - 3 tháng 1 năm 1931) là Thống chế Pháp gốc Catalan, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Pháp từ 1914 đến 1916 trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và Joseph Joffre
Kaká
Ricardo Izecson dos Santos Leite (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1982 tại Brasília), được biết đến nhiều nhất với tên Kaká, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil.
Kaneshiro Takeshi
Kaneshiro Takeshi (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1973) thường được biết đến với nghệ danh Kim Thành Vũ, là nam diễn viên, ca sĩ mang hai dòng máu Nhật Bản và Đài Loan.
Xem 11 tháng 10 và Kaneshiro Takeshi
Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018
Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018 (Tên gọi chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2018) là kết quả chi tiết các trận đấu bóng đá lần thứ 21 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018, giải đấu diễn ra thường niên do VFF tổ chức.
Xem 11 tháng 10 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018
Killer Queen
Killer Queen là một bài hát của ban nhạc Queen của Anh.
Xem 11 tháng 10 và Killer Queen
Kim Nhật Thành
Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, 15 tháng 4 năm 1912 - 8 tháng 7 năm 1994) là nhà lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi quốc gia này được thành lập vào đầu năm 1948 đến khi ông mất, và được con trai là Kim Jong-il thay thế.
Xem 11 tháng 10 và Kim Nhật Thành
Kim Seong-su
Kim Seung-soo Kim Seong-su và Lý Thừa Vãn (vào một ngày năm 1951) Kim Seong Soo (tiếng Hàn: 김성수, hanja: 金性洙, 11 tháng 10 1891 - 18 tháng 2 1955) là nhà báo, nhà giáo dục và chính trị gia.
Xem 11 tháng 10 và Kim Seong-su
Kinu (tàu tuần dương Nhật)
Kinu (tiếng Nhật: 鬼怒) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem 11 tháng 10 và Kinu (tàu tuần dương Nhật)
Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Aoba'' bao gồm hai chiếc.
Xem 11 tháng 10 và Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
Kirstjen Nielsen
Kirstjen Michele Nielsen (sinh ngày 14 tháng 5 năm 1972) là một luật sư người Mỹ và chuyên gia an ninh quốc gia đang phục vụ với tư cách là Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Kirstjen Nielsen
Lê Văn Một
Thuyền trưởng Lê Văn Một Lê Văn Một (1921-1982) là thuyền trưởng tàu không số đầu tiên của tuyến Đường mòn Hồ Chí Minh trên biển trong Chiến tranh Việt Nam.
Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất
Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman và Bungary.
Xem 11 tháng 10 và Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất
Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến
Quốc kỳ Bulgaria trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Bulgaria là nước thuộc phe Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman.
Xem 11 tháng 10 và Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến
Lịch sử hành chính Lâm Đồng
Lâm Đồng là một tỉnh nằm ở phía nam của khu vực Tây Nguyên, Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Lịch sử hành chính Lâm Đồng
Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2.000 năm phong kiến Trung Quốc.
Xem 11 tháng 10 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
Lớp tàu khu trục B
Lớp tàu khu trục B bao gồm chín tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đặt hàng như một phần của Dự trù Ngân sách Hải quân 1928, được hạ thủy vào năm 1930 và nhập biên chế vào năm 1931.
Xem 11 tháng 10 và Lớp tàu khu trục B
Lớp tàu khu trục J, K và N
Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.
Xem 11 tháng 10 và Lớp tàu khu trục J, K và N
Lee Nguyễn
Lee Nguyễn (sinh năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Mỹ gốc Việt của câu lạc bộ Los Angeles FC.
Liên hoan phim Cannes
Liên hoan phim Cannes (tiếng Pháp: le Festival international du film de Cannes hay đơn giản le Festival de Cannes) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được tổ chức lần đầu từ 20 tháng 9 đến 5 tháng 10 năm 1946 tại thành phố nghỉ mát Cannes, nằm phía nam Pháp.
Xem 11 tháng 10 và Liên hoan phim Cannes
Liên minh Trung tâm
Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.
Xem 11 tháng 10 và Liên minh Trung tâm
Liêu Mục Tông
Liêu Mục Tông (chữ Hán: 遼穆宗; 19 tháng 9 năm 931 - 12 tháng 3 năm 969), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Liêu, cai trị từ năm 951 đến năm 969.
Xem 11 tháng 10 và Liêu Mục Tông
Lockheed Martin F-35 Lightning II
F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.
Xem 11 tháng 10 và Lockheed Martin F-35 Lightning II
Louise của Orléans (1812-1850)
Louise của Orléans (3 tháng 4 năm 1812 – 11 tháng 10 năm 1850), tên đầy đủ là Louise Marie Thérèse Charlotte Isabelle, là Công chúa của Orléans và là Hoàng hậu của Bỉ.
Xem 11 tháng 10 và Louise của Orléans (1812-1850)
Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen
von der Tann Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.
Xem 11 tháng 10 và Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen
Ludwig von Wittich
Ludwig von Wittich Friedrich Wilhelm Ludwig von Wittich (15 tháng 10 năm 1818 tại Münster – 2 tháng 10 năm 1884 tại điền trang Siede của mình ở miền Neumark) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức, đã được thăng tới cấp bậc Trung tướng, và là một đại biểu Quốc hội Đế quốc Đức (Reichstag).
Xem 11 tháng 10 và Ludwig von Wittich
Marouane Fellaini
Marouane Fellaini-Bakkioui (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1987), còn được biết đến với tên gọi Marouane Fellaini, là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ bóng đá Anh Manchester United và đội tuyển quốc gia Bỉ ở vị trí tiền vệ.
Xem 11 tháng 10 và Marouane Fellaini
Mary, Nữ hoàng Scotland
Mary, Nữ vương của người Scot (tiếng Anh: Mary, Queen of the Scots; 8 tháng 12, 1542 – 8 tháng 2, 1587), thường được gọi là Mary Stuart hoặc Mary I của Scotland, là Nữ vương của Scotland từ ngày 14 tháng 12, 1542 đến 24 tháng 7, 1567; và Vương hậu của Vương quốc Pháp từ 10 tháng 7, 1559 đến 6 tháng 12, 1560.
Xem 11 tháng 10 và Mary, Nữ hoàng Scotland
Mất tháng 10 năm 2011
Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong tháng 10 năm năm 2011.
Xem 11 tháng 10 và Mất tháng 10 năm 2011
Michael Collins
Michael John ("Mick") Collins (16 tháng 10 năm 1890 – 22 tháng 8 năm 1922) là một thủ lĩnh cách mạng Ireland, Bộ trưởng bộ Tài chính thuộc Nghị viện Ireland lần thứ nhất năm 1919, Cục trưởng cục tình báo của IRA, thành viên phái đoàn đàm phán ký kết Hiệp định Anh-Ireland, với tư cách là Chủ tịch Chính phủ lâm thời và tổng chỉ huy Quân đội Quốc gia Ireland.
Xem 11 tháng 10 và Michael Collins
Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
(phiên âm tiếng Việt: Mi-kha-in Goóc-ba-chốp; tiếng Nga: Михаи́л Серге́евич Горбачёв, Mihail Sergeevič Gorbačëv; IPA: thường được Anh hoá thành Gorbachev; sinh ngày 2 tháng 3 năm 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991.
Xem 11 tháng 10 và Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
Minh Huệ
Minh Huệ (1927-2003) là một nhà thơ hiện đại của Việt Nam.
Moritz von Bissing
Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào ngày 31 tháng 3 năm 1858, là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 11 tháng 10 và Moritz von Bissing
Moving in Secret
Moving in Secret là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, Secret.
Xem 11 tháng 10 và Moving in Secret
Mozilla Thunderbird
Mozilla Thunderbird là phần mềm đọc tin, quản lý thư điện tử, miễn phí, mã nguồn mở của Quỹ Mozilla.
Xem 11 tháng 10 và Mozilla Thunderbird
Mulheres Apaixonadas
Mulheres Apaixonadas (tạm dịch: Những người phụ nữ đang yêu) là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại telenovela của hãng truyền hình Rede Globo.
Xem 11 tháng 10 và Mulheres Apaixonadas
Murakumo (tàu khu trục Nhật) (1928)
Murakumo (tiếng Nhật: 叢雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và Murakumo (tàu khu trục Nhật) (1928)
Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (tiếng Nhật: 妙高) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Nachi'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.
Xem 11 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Natsugumo (tàu khu trục Nhật)
Natsugumo (tiếng Nhật: 夏雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và Natsugumo (tàu khu trục Nhật)
Nô tì Isaura (phim truyền hình 1976)
Nô tì Isaura (tiếng Bồ Đào Nha: Escrava Isaura) là bộ phim thuộc thể loại telenovela của Brasil, sản xuất năm 1976 - 1977.
Xem 11 tháng 10 và Nô tì Isaura (phim truyền hình 1976)
Nemanja Matić
Nemanja Matić (tiếng Serbia: Немања Матић) (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1988) là cầu thủ bóng đá người Serbia đang thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và câu lạc bộ Manchester United của Anh.
Xem 11 tháng 10 và Nemanja Matić
Ngô Chính Long
Ngô Chính Long (sinh tháng 11 năm 1964) là kỹ sư cao cấp, cử nhân kỹ thuật, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem 11 tháng 10 và Ngô Chính Long
Ngọc Diệp
Ngọc Diệp tên đầy đủ Đinh Ngọc Diệp (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1984) là một diễn viên, người mẫu, nhà báo, nhà tạo mẫu và dẫn chương trình người Việt Nam.
Nghĩa Đàn
Nghĩa Đàn là một huyện của tỉnh Nghệ An, nằm phía bắc của tỉnh, cách thành phố Vinh chừng 95 km, giáp các huyện Quỳnh Lưu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, thị xã Thái Hòa và huyện Như Xuân thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân quốc
Trung Chính, Đài Bắc. Phủ Tổng thống nhìn từ một góc khác. Kể từ khi chính quyền Trung Hoa Dân quốc được thành lập năm 1912, danh xưng chính thức của nguyên thủ quốc gia nhiều lần thay đổi qua nhiều thời kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân quốc
Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Lương Bằng (1904-1979) là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách của Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Nguyễn Lương Bằng
Nguyễn Trung Hiếu
Nguyễn Trung Hiếu (sinh năm 1959) là một chính khách Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Nguyễn Trung Hiếu
Nguyễn Văn Bình (chính khách)
Nguyễn Văn Bình (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1961) là một chính khách Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Nguyễn Văn Bình (chính khách)
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Nikola Zhekov
Nikola Todorov Zhekov (1864 – 1949) là vị tướng người Bulgaria, Bộ trưởng chiến tranh Bulgaria năm 1915 và Tổng tham mưu trưởng quân đội Bulgaria từ 1916-1918 trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và Nikola Zhekov
Northwest Airlines
Northwest Airlines Building Northwest Airlines, Inc. (thường viết tắt NWA), là một công ty con 100% sở hữu của Delta Air Lines, Inc., là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ có trụ sở ở Eagan, Minnesota, gần Sân bay Minneapolis-St.
Xem 11 tháng 10 và Northwest Airlines
Oboro (tàu khu trục Nhật) (1930)
Oboro (tiếng Nhật: 朧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và Oboro (tàu khu trục Nhật) (1930)
Pandemic Studios
Pandemic Studios là nhà phát triển game độc lập được thành lập vào năm 1998 và trở thành một nhà phát triển do Electronic Arts sở hữu từ năm 2007 đến 2009, khi hãng chính thức đóng cửa.
Xem 11 tháng 10 và Pandemic Studios
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Patlabor
Patlabor (một từ ghép của "patrol" và "labor") hay, là một thương hiệu anime và manga được tạo ra bởi Headgear, một nhóm bao gồm đạo diễn Oshii Mamoru, nhà văn Itō Kazunori, nhà thiết kế mecha Izubuchi Yutaka, thiết kế nhân vật Takada Akemi và nghệ sĩ manga Yūki Masami.
Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận
Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (1928–2002) là một Hồng y của Giáo hội Công giáo Việt Nam thuộc Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem 11 tháng 10 và Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận
Phaolô Bùi Văn Đọc
Phaolô Bùi Văn Đọc (11 tháng 11 năm 1944 - 7 tháng 3 năm 2018) là một giám mục Giáo hội Công giáo Roma người Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Phaolô Bùi Văn Đọc
Phêrô Nguyễn Văn Nhơn
Phêrô Nguyễn Văn Nhơn (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1938) là một Hồng y, giám mục Công giáo người Việt.
Xem 11 tháng 10 và Phêrô Nguyễn Văn Nhơn
Phạm Thị Bình
Phạm Thị Bình là một trong những nữ vận động viên hàng đầu của điền kinh Việt Nam, cô được mệnh danh là "Nữ hoàng chân đất" vì đã đoạt Huy chương vàng môn marathon tại SEA Games 27 và Huy chương đồng tại giải vô địch điền kinh châu Á năm 2011, khi cô không mang giày.
Xem 11 tháng 10 và Phạm Thị Bình
Phi đoàn Normandie-Niemen
Máy bay Mirage F1 Ct của phi đoàn Normandie Niemen Phi đoàn Normandie-Niemen (tiếng Pháp: Escadron de chasse 1/30 Normandie-Niemen; Нормандия-Неман) là một phi đoàn thuộc Không quân Pháp chiến đấu tại mặt trận phía đông châu Âu trong Thế chiến thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Phi đoàn Normandie-Niemen
Puerto Rico
Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Puerto Rico
Quận của Paris
Quận của Paris (tiếng Pháp: arrondissements de Paris) là đơn vị hành chính thuộc thành phố Paris.
Xem 11 tháng 10 và Quận của Paris
R-29RMU Sineva
R-29RMU Sineva (Синева, "blueness"), còn được gọi là RSM-54, là một tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm động cơ nhiên liệu lỏng của Nga.
Xem 11 tháng 10 và R-29RMU Sineva
Rafael van der Vaart
Rafael van der Vaart (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1983 tại Heemskerk) là cầu thủ bóng đá người Hà Lan đang chơi cho câu lạc bộ Midtjylland.
Xem 11 tháng 10 và Rafael van der Vaart
Rajanna Sircilla (huyện)
Huyện Rajanna Sircilla là một huyện thuộc bang Telangana, Ấn Đ. Nó từng là một phần của huyện Karimnagar trước khi được tách ra thành một huyện độc lập vào ngày 11 tháng 10 năm 2016.
Xem 11 tháng 10 và Rajanna Sircilla (huyện)
Sóng thần
Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.
Sergei Konstantinovich Krikalyov
Sergei Konstantinovich Krikalyov (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1958, Leningrad) — phi hành gia Liên Xô và Nga, kỷ lục gia về tổng thời lượng có mặt trên vũ trụ (803 ngày cho sáu lần xuất phát — theo nguyên trạng ngày 11 tháng 10 năm 2005).
Xem 11 tháng 10 và Sergei Konstantinovich Krikalyov
Sergio Mattarella
Sergio Mattarella (phát âm tiếng Ý:; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1941) là một chính trị gia, thẩm phán, và Tổng thống thứ 12 của nước Ý và chính thức nhậm chức vào ngày 3 tháng 2 năm 2015.
Xem 11 tháng 10 và Sergio Mattarella
Shimakaze (tàu khu trục Nhật) (1920)
Shimakaze (tiếng Nhật: 島風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và Shimakaze (tàu khu trục Nhật) (1920)
SMS Deutschland (1904)
SMS Deutschland là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc đầu tiên trong số năm chiếc thuộc lớp ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.
Xem 11 tháng 10 và SMS Deutschland (1904)
Steffi Graf
Stefanie Maria Graf, (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1969) tại Mannheim, Đức, là một vận động viên quần vợt người Đức, từng là nữ vận động viên quần vợt hàng đầu của thế giới.
Xem 11 tháng 10 và Steffi Graf
Sugita Tomokazu
là một nam diễn viên lồng tiếng người Nhật đến từ tỉnh Saitama, hiện đang làm việc cho Atomic Monkey.
Xem 11 tháng 10 và Sugita Tomokazu
Sơn Minh Thắng
Sơn Minh Thắng (năm sinh 1960, tại tỉnh Trà Vinh, dân tộc Khmer) là một chính trị gia Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Sơn Minh Thắng
Tama (tàu tuần dương Nhật)
Tama (tiếng Nhật: 多摩) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Tama (tàu tuần dương Nhật)
Tô Lâm
Tô Lâm (sinh năm 1957) là một Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.
Thai Charoen (huyện)
Thai Charoen (ไทยเจริญ) là một huyện của tỉnh Yasothon ở đông bắc Thái Lan.
Xem 11 tháng 10 và Thai Charoen (huyện)
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Thanh tra Chính phủ
Thanh tra Chính phủ là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam, có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Xem 11 tháng 10 và Thanh tra Chính phủ
Tháng 10 năm 2007
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2007.
Xem 11 tháng 10 và Tháng 10 năm 2007
Tháng 10 năm 2008
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2008.
Xem 11 tháng 10 và Tháng 10 năm 2008
Tháng 10 năm 2011
Tháng 10 năm 2011 bắt đầu vào Thứ bảy và kết thúc sau 31 ngày vào Thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và Tháng 10 năm 2011
Thánh Đamien
Thánh Đamien đảo Molokai, SS.CC. (tiếng Hà Lan: Heilige Damiaan van Molokai; 3 tháng 1 năm 1840 – 15 tháng 4 năm 1889), thường được gọi Cha Đamien hay Cha Đamianô (Pater Damiaan), là linh mục Công giáo người Bỉ thuộc dòng Thánh Tâm Chúa Giêsu và Mẹ Maria, một dòng tu truyền giáo.
Xem 11 tháng 10 và Thánh Đamien
Thánh Giuse với Giáo hội Công giáo Việt Nam
Thánh Giuse, là một vị thánh của Kitô giáo.
Xem 11 tháng 10 và Thánh Giuse với Giáo hội Công giáo Việt Nam
Thích Nhất Hạnh
Thích Nhất Hạnh (tên khai sinh Nguyễn Xuân Bảo, sinh ngày 11 tháng 10 năm 1926) là một thiền sư, giảng viên, nhà văn, nhà thơ, nhà khảo cứu, nhà hoạt động xã hội, và người vận động cho hòa bình người Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Thích Nhất Hạnh
Thủ đô Trung Quốc
Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.
Xem 11 tháng 10 và Thủ đô Trung Quốc
The One That Got Away (bài hát của Katy Perry)
"The One That Got Away" là bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry.
Xem 11 tháng 10 và The One That Got Away (bài hát của Katy Perry)
Transformers: Prime
Transformers: Prime, thường được đọc tắt là TFP, TP hoặc Prime, là một series phim hoạt hình 3D của Mỹ, dựa trên mẫu robot Transformers được nhượng quyền thương mại đồ chơi từ Hasbro.
Xem 11 tháng 10 và Transformers: Prime
Trạm vũ trụ Quốc tế
Bức hình so sánh giữa hai ngọn đèn một bên là lửa ở trên Trái Đất (bên trái) và một bên là lửa ở trong môi trường vi trọng lực (bên phải), một ví dụ là như môi trường trên ISS Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (International Space Station, viết tắt: ISS, Междунаро́дная косми́ческая ста́нция, МКС, Station spatiale internationale, SSI) là một tổ hợp công trình nhằm nghiên cứu không gian, đang ở giai đoạn lắp ráp trên quỹ đạo cận Trái Đất, nhờ sự hợp tác của năm cơ quan không gian: NASA (Hoa Kỳ), RKA (Nga), JAXA (Nhật Bản), CSA (Canada) và 10 trong 17 nước thành viên của ESA (châu Âu).
Xem 11 tháng 10 và Trạm vũ trụ Quốc tế
Trần Phú
Trần Phú (1904–1931) là một nhà cách mạng Việt Nam.
Trần Quang Huy (bộ trưởng)
Trần Quang Huy (1922-1995) là một nhà cách mạng, nhà báo và chính khách Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Trần Quang Huy (bộ trưởng)
Trần Vũ (chính khách)
Trần Vũ (sinh tháng 11 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem 11 tháng 10 và Trần Vũ (chính khách)
Trận Artenay
Trận Artenay (viết bởi Thống chế Helmuth Von Moltke Lớn), hay còn gọi là Trận Arthenay, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Đức - Pháp (1870 – 1871), đã diễn ra vào ngày 10 tháng 10 năm 1870, tại Artenay – một thị trấn nhỏ tọa lạc trên con đường từ Orléans đến Paris (Pháp), cách thành phố Orléans khoảng 10 dặm Anh về phía bắc.
Xem 11 tháng 10 và Trận Artenay
Trận Artois lần thứ ba
Trận Artois lần thứ ba, còn gọi là Chiến dịch tấn công Artois – Loos, là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất,Tony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: A-E, trang 72 diễn ra từ ngày 25 tháng 9 cho đến ngày 14 tháng 10 năm 1915 tại miền Bắc nước Pháp.
Xem 11 tháng 10 và Trận Artois lần thứ ba
Trận chiến sân bay Henderson
Trận chiến sân bay Henderson, hay còn được bên Nhật Bản gọi là trận Lunga Point, là trận đánh diễn ra từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 26 tháng 10 năm 1942 tại Guadalcanal thuộc quần đảo Solomon.
Xem 11 tháng 10 và Trận chiến sân bay Henderson
Trận Linge
Trận Linge là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, kéo dài từ ngày 20 tháng 7 cho đến ngày 15 tháng 10 năm 1915, giữa quân đội Pháp và Đế quốc Đức.
Trận Morava
Trận Morava là trận đánh diễn ra giữa Bulgaria và Serbia từ ngày 14 tháng 10 đến ngày 9 tháng 11 năm 1915 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và Trận Morava
Trận Moskva (1941)
Trận Moskva là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942.
Xem 11 tháng 10 và Trận Moskva (1941)
Trận Orléans
Trận Orléans là có thể là.
Xem 11 tháng 10 và Trận Orléans
Trận Orléans lần thứ nhất
Trận Orléans lần thứ nhấtFrederick Ernest Whitton, Moltke, trang 285 là một trận đánh trong cuộc chinh phạt nước Pháp của quân đội Đức từ năm 1870 cho đến năm 1871, đã diễn ra vào ngày 11 tháng 10 năm 1870, tại thành phố Orléans trên sông Loire, Pháp.
Xem 11 tháng 10 và Trận Orléans lần thứ nhất
Trục ma quỷ
Bắc Triều Tiên (màu đỏ đậm)."Trục ma quỷ kề cận" bao gồm Cuba, Libya, và Syria (màu cam). "Trục ma quỷ" ("Axis of evil") hay liên minh ma quỷ, liên minh diệt vong còn được gọi là danh sách "các quốc gia tài trợ cho khủng bố" là một thuật ngữ được đặt ra bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W.
Xem 11 tháng 10 và Trục ma quỷ
Triều Tiên Thái Tổ
Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).
Xem 11 tháng 10 và Triều Tiên Thái Tổ
Trung tâm Vũ trụ Kennedy
Đảo Merritt và Kennedy Space Center (trắng) Trung tâm Vũ trụ John F. Kennedy là nơi phóng các tàu vũ trụ của NASA gần Mũi Canaveral trên đảo Merritt, Florida, Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và Trung tâm Vũ trụ Kennedy
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trương Lương Dĩnh
Trương Lương Dĩnh hay còn được biết đến với cái tên Jane Zhang, sinh ngày 11 tháng 10 năm 1984 tại Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc là một ca sĩ nhạc pop người Hoa, cô được báo giới gọi là "giọng ca thiên thần" của Trung Quốc và được xem là Diva nhạc nhẹ Trung Quốc.
Xem 11 tháng 10 và Trương Lương Dĩnh
Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)
Ôn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 溫成皇后; 1024 - 1054), hay thường gọi Trương Quý phi (張貴妃), là phi tần của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem 11 tháng 10 và Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)
USS Alaska (CB-1)
USS Alaska (CB–1), chiếc tàu thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo vùng quốc hải lúc đó và tiểu bang hiện nay, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Alaska'' vốn dự tính bao gồm sáu tàu tuần dương lớn.
Xem 11 tháng 10 và USS Alaska (CB-1)
USS Ammen (DD-527)
USS Ammen (DD-527) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Ammen (DD-527)
USS Atlanta (CL-51)
USS Atlanta (CL-51) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Atlanta (CL-51)
USS Aylwin (DD-355)
USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 11 tháng 10 và USS Aylwin (DD-355)
USS Belleau Wood (CVL-24)
USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.
Xem 11 tháng 10 và USS Belleau Wood (CVL-24)
USS Boston (CA-69)
USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.
Xem 11 tháng 10 và USS Boston (CA-69)
USS Boyd (DD-544)
USS Boyd (DD-544) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Boyd (DD-544)
USS Bryant (DD-665)
USS Bryant (DD-665) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Bryant (DD-665)
USS Buchanan (DD-484)
USS Buchanan (DD-484) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Buchanan (DD-484)
USS Cape Esperance (CVE-88)
USS Cape Esperance (CVE-88) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Cape Esperance (CVE-88)
USS Copahee (CVE-12)
USS Copahee (CVE-12), (nguyên mang ký hiệu AVG-12, sau đó lần lượt đổi thành ACV-12, CVE-12 và CVHE-12), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Copahee (CVE-12)
USS Craven (DD-382)
USS Craven (DD-382) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và USS Craven (DD-382)
USS Daly (DD-519)
USS Daly (DD-519) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Daly (DD-519)
USS Dashiell (DD-659)
USS Dashiell (DD-659) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Dashiell (DD-659)
USS Duncan (DD-485)
USS Duncan (DD-485) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Duncan (DD-485)
USS Farenholt (DD-491)
USS Farenholt (DD-491) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Farenholt (DD-491)
USS Foote (DD-511)
USS Foote (DD-511) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Foote (DD-511)
USS Gatling (DD-671)
USS Gatling (DD-671) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Gatling (DD-671)
USS Goldsborough (DD-188)
USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Goldsborough (DD-188)
USS Hazelwood (DD-531)
USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Hazelwood (DD-531)
USS Helena (CA-75)
USS Helena (CA-75) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.
Xem 11 tháng 10 và USS Helena (CA-75)
USS Helena (CL-50)
USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và USS Helena (CL-50)
USS Hogan (DD-178)
USS Hogan (DD-178) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-6 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và cuối cùng là một tàu phụ trợ AG-105.
Xem 11 tháng 10 và USS Hogan (DD-178)
USS Houston (CL-81)
USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Houston (CL-81)
USS Howard (DD-179)
USS Howard (DD–179) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-7 rồi thành một tàu phụ trợ AG-106 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Howard (DD-179)
USS Kidd (DD-661)
USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Kidd (DD-661)
USS Laffey (DD-459)
USS Laffey (DD-459) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.
Xem 11 tháng 10 và USS Laffey (DD-459)
USS Lake Champlain (CV-39)
USS Lake Champlain (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và USS Lake Champlain (CV-39)
USS Lewis Hancock (DD-675)
USS Lewis Hancock (DD-675) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Lewis Hancock (DD-675)
USS Los Angeles (CA-135)
USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.
Xem 11 tháng 10 và USS Los Angeles (CA-135)
USS Luce (DD-522)
USS Luce (DD-522) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Luce (DD-522)
USS Macomb (DD-458)
USS Macomb (DD-458/DMS-23) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Macomb (DD-458)
USS Matanikau (CVE-101)
USS Matanikau (CVE-101) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo sông Matanikau trên đảo Guadalcanal, nơi xảy ra các trận đánh trong khuôn khổ Chiến dịch Guadalcanal vào tháng 9-tháng 10 năm 1942.
Xem 11 tháng 10 và USS Matanikau (CVE-101)
USS McCalla (DD-488)
USS McCalla (DD-488) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS McCalla (DD-488)
USS McDermut (DD-677)
USS McDermut (DD-677) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS McDermut (DD-677)
USS McGowan (DD-678)
USS McGowan (DD-678) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS McGowan (DD-678)
USS Melvin (DD-335)
USS Melvin (DD-335) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và USS Melvin (DD-335)
USS Melvin (DD-680)
USS Melvin (DD-680) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Melvin (DD-680)
USS Miller (DD-535)
USS Miller (DD-535) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Miller (DD-535)
USS Monssen (DD-798)
USS Monssen (DD-798) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Monssen (DD-798)
USS Monterey (CVL-26)
USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.
Xem 11 tháng 10 và USS Monterey (CVL-26)
USS Parrott (DD-218)
USS Parrott (DD-218) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại do va chạm vào năm 1944.
Xem 11 tháng 10 và USS Parrott (DD-218)
USS Patterson (DD-392)
USS Patterson (DD-392) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và USS Patterson (DD-392)
USS Petrof Bay (CVE-80)
USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Petrof Bay (CVE-80)
USS Philip (DD-76)
USS Philip (DD–76) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Lancaster vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Philip (DD-76)
USS Remey (DD-688)
USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Remey (DD-688)
USS Roper (DD-147)
USS Roper (DD-147) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-20 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Roper (DD-147)
USS Salt Lake City (CA-25)
USS Salt Lake City (CL/CA-25) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Pensacola'', đôi khi được gọi là "Swayback Maru".
Xem 11 tháng 10 và USS Salt Lake City (CA-25)
USS San Francisco (CA-38)
USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.
Xem 11 tháng 10 và USS San Francisco (CA-38)
USS Stembel (DD-644)
USS Stembel (DD-644) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Stembel (DD-644)
USS Stevenson (DD-645)
USS Stevenson (DD-645) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Stevenson (DD-645)
USS Tarawa (CV-40)
USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và USS Tarawa (CV-40)
USS Toledo (CA-133)
USS Toledo (CA-133) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và USS Toledo (CA-133)
USS Trathen (DD-530)
USS Trathen (DD-530) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Trathen (DD-530)
USS Trippe (DD-403)
USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 11 tháng 10 và USS Trippe (DD-403)
USS Twining (DD-540)
USS Twining (DD-540) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Twining (DD-540)
USS Uhlmann (DD-687)
USS Uhlmann (DD-687) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 11 tháng 10 và USS Uhlmann (DD-687)
USS Walke (DD-416)
USS Walke (DD-416) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Henry A.
Xem 11 tháng 10 và USS Walke (DD-416)
USS Washington (BB-56)
USS Washington (BB-56), chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp ''North Carolina'' vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và USS Washington (BB-56)
USS Wasp (CV-18)
USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.
Xem 11 tháng 10 và USS Wasp (CV-18)
USS Wasp (CV-7)
Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 11 tháng 10 và USS Wasp (CV-7)
USS Williamson (DD-244)
USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.
Xem 11 tháng 10 và USS Williamson (DD-244)
USS Worden (DD-288)
USS Worden (DD-288) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và USS Worden (DD-288)
USS Yorktown (CV-10)
F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
Xem 11 tháng 10 và USS Yorktown (CV-10)
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Á
Liên đoàn bóng đá châu Á được chia 4 hoặc 5 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010.
Xem 11 tháng 10 và Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Á
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010
Đây là trang chi tiết về vòng loại Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010 do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức.
Xem 11 tháng 10 và Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010
Venus Williams
Venus Ebony Starr Williams (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1980 tại Lynwood, California, Mỹ), từng là tay vợt nữ số 1 thế giới, Huy chương Vàng Olympic, có trong tay 23 danh hiệu Grand Slam (bao gồm 7 danh hiệu đơn, 14 danh hiệu đôi nữ, 2 danh hiệu đôi nam nữ).
Xem 11 tháng 10 và Venus Williams
Việt Trì
Việt Trì là một thành phố đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú Thọ, là đô thị trung tâm các tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ và là một trong 19 đô thị trung tâm của Việt Nam.
Vittuone
Vittuone là một đô thị ở tỉnh Milano, vùng Lombardia của Italia, khoảng15 km west of Milano.
Vương Đình Huệ
Vương Đình Huệ (sinh năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 11 tháng 10 và Vương Đình Huệ
Vương Kiến Quân
Vương Kiến Quân (sinh tháng 6 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem 11 tháng 10 và Vương Kiến Quân
Waldemar Pawlak
Phó Thủ tướng W. Pawlak ở Diễn đàn Kinh tế Thế giới Châu Âu và Trung Á ở Istanbul năm 2008 Waldemar Pawlak (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1959) là chính trị gia người Ba Lan.
Xem 11 tháng 10 và Waldemar Pawlak
Watanabe Masao
, 10 tháng 10 năm 1888 – 11 tháng 10 năm 1950, là một vị tướng của Đế quốc Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
Xem 11 tháng 10 và Watanabe Masao
Westland Whirlwind (máy bay tiêm kích)
Westland Whirlwind là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng hai động cơ của Anh, do hãng Westland Aircraft phát triển.
Xem 11 tháng 10 và Westland Whirlwind (máy bay tiêm kích)
Wilhelm von Bonin
Friedrich Wilhelm Ludwig Fürchtegott von Bonin (14 tháng 11 năm 1824 tại Köln – 11 tháng 10 năm 1885 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.
Xem 11 tháng 10 và Wilhelm von Bonin
Wilhelm von Woyna
Wilhelm Friedrich von Woyna (7 tháng 5 năm 1819 tại Trier – 29 tháng 12 năm 1896 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 11 tháng 10 và Wilhelm von Woyna
Yūkaze (tàu khu trục Nhật)
Yūkaze (tiếng Nhật: 夕風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 11 tháng 10 và Yūkaze (tàu khu trục Nhật)
Yura (tàu tuần dương Nhật)
Yura (tiếng Nhật: 由良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem 11 tháng 10 và Yura (tàu tuần dương Nhật)
1424
Năm 1424 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius.
1622
Năm 1622 (số La Mã: MDCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1895
Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
2012
Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.
, Connectix Virtual Game Station, Conrad von Schubert, Cuộc vây hãm Lille (1914), Cuộc vây hãm Montmédy, Cuộc vây hãm Soissons, Cung điện Versailles, Cung Huệ vương hậu, Dangerous and Moving, Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ), Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ), Danh sách các trận động đất, Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc, Danh sách giáo hoàng, Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Darren Fletcher, Dassault Mirage 2000, Devan Nair, Doraemon, Doraemon tại Việt Nam, Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006, Doraemon: Nobita và những pháp sư Gió bí ẩn, Doris Lessing, Dung phi, Eleanor Roosevelt, Elven Legacy, Eureka Tower, Fidel Castro, FIFA 100, François Mauriac, Frédéric Chopin, Friedrich Bergius, Fubuki (lớp tàu khu trục), Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927), Furutaka (lớp tàu tuần dương), Furutaka (tàu tuần dương Nhật), George Canning, George V, George Williams (YMCA), Giáo hoàng Bônifaciô VIII, Giáo hoàng Gioan XXIII, Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2000, Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2001, Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018, Giải bóng đá U21 quốc gia 2010, Giải bóng đá U21 quốc gia 2015, Giải bóng đá U21 quốc gia 2016, Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2009, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng I), Gustav Heinemann, Gustav von Kessel, Hatsuharu (tàu khu trục Nhật), Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928), Hà Thượng Nhân, Hàng không năm 1919, Hàng không năm 1928, Hàng không năm 1933, Hàng không năm 1938, Hàng không năm 1990, Hành trình kết nối những trái tim, Hội chợ thương mại, Henry Lau, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu, High School Musical 2, Higuchi Kiichiro, Hillary Clinton, Hipólito Yrigoyen, HMS Ajax (22), HMS Ardent (H41), HMS Beagle (H30), HMS Brocklesby (L42), HMS Cotswold (L54), HMS Croome (L62), HMS Duncan, HMS Fearless (H67), HMS Garland (H37), HMS Jackal (F22), HMS Javelin (F61), HMS Mahratta (G23), HMS York (90), Hoàng tử Constantijn của Hà Lan, Hoàng Thúc Trâm, Hoàng Thị Thu Trang, Honky Château, Huldrych Zwingli, Hunt (lớp tàu khu trục), Io (vệ tinh), Isayev, Isuzu (tàu tuần dương Nhật), James Prescott Joule, Jean-de-Dieu Soult, Jean-Henri Fabre, Joseph Desha, Joseph Joffre, Kaká, Kaneshiro Takeshi, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2018, Killer Queen, Kim Nhật Thành, Kim Seong-su, Kinu (tàu tuần dương Nhật), Kinugasa (tàu tuần dương Nhật), Kirstjen Nielsen, Lê Văn Một, Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất, Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến, Lịch sử hành chính Lâm Đồng, Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc, Lớp tàu khu trục B, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lee Nguyễn, Liên hoan phim Cannes, Liên minh Trung tâm, Liêu Mục Tông, Lockheed Martin F-35 Lightning II, Louise của Orléans (1812-1850), Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen, Ludwig von Wittich, Marouane Fellaini, Mary, Nữ hoàng Scotland, Mất tháng 10 năm 2011, Michael Collins, Mikhail Sergeyevich Gorbachyov, Minh Huệ, Moritz von Bissing, Moving in Secret, Mozilla Thunderbird, Mulheres Apaixonadas, Murakumo (tàu khu trục Nhật) (1928), Myōkō (tàu tuần dương Nhật), Natsugumo (tàu khu trục Nhật), Nô tì Isaura (phim truyền hình 1976), Nemanja Matić, Ngô Chính Long, Ngọc Diệp, Nghĩa Đàn, Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân quốc, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Trung Hiếu, Nguyễn Văn Bình (chính khách), Nhà Liêu, Nikola Zhekov, Northwest Airlines, Oboro (tàu khu trục Nhật) (1930), Pandemic Studios, Paris, Patlabor, Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận, Phaolô Bùi Văn Đọc, Phêrô Nguyễn Văn Nhơn, Phạm Thị Bình, Phi đoàn Normandie-Niemen, Puerto Rico, Quận của Paris, R-29RMU Sineva, Rafael van der Vaart, Rajanna Sircilla (huyện), Sóng thần, Sergei Konstantinovich Krikalyov, Sergio Mattarella, Shimakaze (tàu khu trục Nhật) (1920), SMS Deutschland (1904), Steffi Graf, Sugita Tomokazu, Sơn Minh Thắng, Tama (tàu tuần dương Nhật), Tô Lâm, Thai Charoen (huyện), Thanh Hóa, Thanh tra Chính phủ, Tháng 10 năm 2007, Tháng 10 năm 2008, Tháng 10 năm 2011, Thánh Đamien, Thánh Giuse với Giáo hội Công giáo Việt Nam, Thích Nhất Hạnh, Thủ đô Trung Quốc, The One That Got Away (bài hát của Katy Perry), Transformers: Prime, Trạm vũ trụ Quốc tế, Trần Phú, Trần Quang Huy (bộ trưởng), Trần Vũ (chính khách), Trận Artenay, Trận Artois lần thứ ba, Trận chiến sân bay Henderson, Trận Linge, Trận Morava, Trận Moskva (1941), Trận Orléans, Trận Orléans lần thứ nhất, Trục ma quỷ, Triều Tiên Thái Tổ, Trung tâm Vũ trụ Kennedy, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trương Lương Dĩnh, Trương Quý phi (Tống Nhân Tông), USS Alaska (CB-1), USS Ammen (DD-527), USS Atlanta (CL-51), USS Aylwin (DD-355), USS Belleau Wood (CVL-24), USS Boston (CA-69), USS Boyd (DD-544), USS Bryant (DD-665), USS Buchanan (DD-484), USS Cape Esperance (CVE-88), USS Copahee (CVE-12), USS Craven (DD-382), USS Daly (DD-519), USS Dashiell (DD-659), USS Duncan (DD-485), USS Farenholt (DD-491), USS Foote (DD-511), USS Gatling (DD-671), USS Goldsborough (DD-188), USS Hazelwood (DD-531), USS Helena (CA-75), USS Helena (CL-50), USS Hogan (DD-178), USS Houston (CL-81), USS Howard (DD-179), USS Kidd (DD-661), USS Laffey (DD-459), USS Lake Champlain (CV-39), USS Lewis Hancock (DD-675), USS Los Angeles (CA-135), USS Luce (DD-522), USS Macomb (DD-458), USS Matanikau (CVE-101), USS McCalla (DD-488), USS McDermut (DD-677), USS McGowan (DD-678), USS Melvin (DD-335), USS Melvin (DD-680), USS Miller (DD-535), USS Monssen (DD-798), USS Monterey (CVL-26), USS Parrott (DD-218), USS Patterson (DD-392), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Philip (DD-76), USS Remey (DD-688), USS Roper (DD-147), USS Salt Lake City (CA-25), USS San Francisco (CA-38), USS Stembel (DD-644), USS Stevenson (DD-645), USS Tarawa (CV-40), USS Toledo (CA-133), USS Trathen (DD-530), USS Trippe (DD-403), USS Twining (DD-540), USS Uhlmann (DD-687), USS Walke (DD-416), USS Washington (BB-56), USS Wasp (CV-18), USS Wasp (CV-7), USS Williamson (DD-244), USS Worden (DD-288), USS Yorktown (CV-10), Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Á, Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010, Venus Williams, Việt Trì, Vittuone, Vương Đình Huệ, Vương Kiến Quân, Waldemar Pawlak, Watanabe Masao, Westland Whirlwind (máy bay tiêm kích), Wilhelm von Bonin, Wilhelm von Woyna, Yūkaze (tàu khu trục Nhật), Yura (tàu tuần dương Nhật), 1424, 1622, 1895, 1896, 1897, 1900, 1911, 1915, 1924, 1939, 1942, 1950, 1952, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1992, 1995, 1996, 1997, 1999, 2000, 2004, 2007, 2008, 2012.