Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống

Lớp Cá vây thùy vs. Động vật có xương sống

Lớp Cá vây thùy (danh pháp khoa học: Sarcopterygii) (từ tiếng Hy Lạp sarx: mập mạp (nhiều thịt) và pteryx: vây) là một lớp cá có vây thùy theo truyền thống, bao gồm cá có phổi và cá vây tay. Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Những điểm tương đồng giữa Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống

Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Động vật, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có quai hàm, Động vật lưỡng cư, Bộ Cá vây tay, , Cá da phiến, Cá phổi, Danh pháp, Kỷ Silur, Lớp Cá mập gai, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Onychodontida.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Lớp Cá vây thùy và Động vật · Động vật và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Lớp Cá vây thùy và Động vật bốn chân · Động vật bốn chân và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Lớp Cá vây thùy và Động vật có dây sống · Động vật có dây sống và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Lớp Cá vây thùy và Động vật có quai hàm · Động vật có quai hàm và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Động vật lưỡng cư

Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.

Lớp Cá vây thùy và Động vật lưỡng cư · Động vật có xương sống và Động vật lưỡng cư · Xem thêm »

Bộ Cá vây tay

Bộ Cá vây tay (danh pháp khoa học: Coelacanthiformes, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với coelia (κοιλιά) nghĩa là rỗng và acathos (άκανθος) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến trong tiếng Việt của một bộ cá bao gồm các loài cá có quai hàm cổ nhất còn sống đến ngày nay đã được biết đến.

Bộ Cá vây tay và Lớp Cá vây thùy · Bộ Cá vây tay và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Cá và Lớp Cá vây thùy · Cá và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Cá da phiến

Cá da phiến (Placodermi) là một lớp cá có giáp tiền sử, chỉ được biết đến từ các hóa thạch, đã từng sinh sống trong thời gian Hậu Silur tới cuối kỷ Devon.

Cá da phiến và Lớp Cá vây thùy · Cá da phiến và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Cá phổi

Cá phổi là các loài cá thuộc về phân thứ lớp có danh pháp khoa học Dipnoi.

Cá phổi và Lớp Cá vây thùy · Cá phổi và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Danh pháp và Lớp Cá vây thùy · Danh pháp và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Kỷ Silur

Kỷ Silur hay phiên âm thành kỷ Xi-lua là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,7 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước, tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 416,0 ± 2,8 Ma (theo ICS, 2004).

Kỷ Silur và Lớp Cá vây thùy · Kỷ Silur và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Lớp Cá mập gai

Lớp Cá mập gai (danh pháp khoa học: Acanthodii) là một lớp cá đã tuyệt chủng.

Lớp Cá mập gai và Lớp Cá vây thùy · Lớp Cá mập gai và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Lớp Cá vây thùy và Lớp Cá vây tia · Lớp Cá vây tia và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Liên lớp Cá xương và Lớp Cá vây thùy · Liên lớp Cá xương và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Onychodontida

Onychodontida (đồng nghĩa: Onychodontiformes, Struniiformes) là một nhóm cá vây thùy tiền s. Bộ này là một nhóm nhỏ cá vây thùy (Sarcopterygii) đã từng sinh sống trong khoảng thời gian từ Hậu Silur tới Hậu Devon.

Lớp Cá vây thùy và Onychodontida · Onychodontida và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống

Lớp Cá vây thùy có 35 mối quan hệ, trong khi Động vật có xương sống có 58. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 16.13% = 15 / (35 + 58).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lớp Cá vây thùy và Động vật có xương sống. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »