Những điểm tương đồng giữa Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông
Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Duệ Tông, Đường Thuận Tông, Đường Trung Tông, Cựu Đường thư, Chữ Hán, Hàn Dũ, Hoàng đế, Hoạn quan, Liễu Tông Nguyên, Nhà Đường, Tân Đường thư, Thái tử, Thái thượng hoàng, Thụy hiệu, Trung Quốc (khu vực), Trường An, Tư trị thông giám, Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông), 11 tháng 2, 26 tháng 5, 26 tháng 8, 31 tháng 8, 5 tháng 2, 5 tháng 9.
Đường Đại Tông
Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Hiến Tông và Đường Đại Tông · Đường Thuận Tông và Đường Đại Tông ·
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Hiến Tông và Đường Đức Tông · Đường Thuận Tông và Đường Đức Tông ·
Đường Duệ Tông
Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.
Đường Duệ Tông và Đường Hiến Tông · Đường Duệ Tông và Đường Thuận Tông ·
Đường Thuận Tông
Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông · Đường Thuận Tông và Đường Thuận Tông ·
Đường Trung Tông
Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.
Đường Hiến Tông và Đường Trung Tông · Đường Thuận Tông và Đường Trung Tông ·
Cựu Đường thư
Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.
Cựu Đường thư và Đường Hiến Tông · Cựu Đường thư và Đường Thuận Tông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Đường Hiến Tông · Chữ Hán và Đường Thuận Tông ·
Hàn Dũ
Hàn Dũ (chữ Hán: 韓愈, 768 - 25/12/824) tự Thoái Chi 退之, sinh tại đất Hà Dương, Hà Nam, Trung Quốc (nay thuộc Mạnh Châu, tỉnh Hà Nam); tổ phụ người đất Xương Lê (nay thuộc Hà Bắc, có thuyết nói thuộc huyện Nghĩa, Liêu Ninh) nên ông thường tự xưng là Hàn Xương Lê (韩昌黎), làm quan về đời vua Đường Hiến Tông (806 - 820) tới Binh bộ thị lang, Lại bộ thị lang.
Hàn Dũ và Đường Hiến Tông · Hàn Dũ và Đường Thuận Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Đường Hiến Tông · Hoàng đế và Đường Thuận Tông ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Đường Hiến Tông · Hoạn quan và Đường Thuận Tông ·
Liễu Tông Nguyên
Liễu Tông Nguyên Liễu Tông Nguyên (chữ Hán: 柳宗元,773-819), tự Tử Hậu, là nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thời trung Đường, Trung Quốc.
Liễu Tông Nguyên và Đường Hiến Tông · Liễu Tông Nguyên và Đường Thuận Tông ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Đường và Đường Hiến Tông · Nhà Đường và Đường Thuận Tông ·
Tân Đường thư
Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.
Tân Đường thư và Đường Hiến Tông · Tân Đường thư và Đường Thuận Tông ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Thái tử và Đường Hiến Tông · Thái tử và Đường Thuận Tông ·
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Thái thượng hoàng và Đường Hiến Tông · Thái thượng hoàng và Đường Thuận Tông ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Thụy hiệu và Đường Hiến Tông · Thụy hiệu và Đường Thuận Tông ·
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Trung Quốc (khu vực) và Đường Hiến Tông · Trung Quốc (khu vực) và Đường Thuận Tông ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Trường An và Đường Hiến Tông · Trường An và Đường Thuận Tông ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Tư trị thông giám và Đường Hiến Tông · Tư trị thông giám và Đường Thuận Tông ·
Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông)
Vương thái hậu (chữ Hán: 王太后, 763 – 5 tháng 4, 816), còn được biết đến với thụy hiệu Trang Hiến hoàng hậu (莊憲皇后), sử thư ghi là Thuận Tông Vương hoàng hậu (順宗王皇后), là nguyên phối của Đường Thuận Tông Lý Tụng và là Hoàng thái hậu, mẹ của Đường Hiến Tông Lý Thuần trong lịch sử Trung Quốc.
Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông) và Đường Hiến Tông · Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông) và Đường Thuận Tông ·
11 tháng 2
Ngày 11 tháng 2 là ngày thứ 42 trong lịch Gregory.
11 tháng 2 và Đường Hiến Tông · 11 tháng 2 và Đường Thuận Tông ·
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
26 tháng 5 và Đường Hiến Tông · 26 tháng 5 và Đường Thuận Tông ·
26 tháng 8
Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
26 tháng 8 và Đường Hiến Tông · 26 tháng 8 và Đường Thuận Tông ·
31 tháng 8
Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 8 và Đường Hiến Tông · 31 tháng 8 và Đường Thuận Tông ·
5 tháng 2
Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.
5 tháng 2 và Đường Hiến Tông · 5 tháng 2 và Đường Thuận Tông ·
5 tháng 9
Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
5 tháng 9 và Đường Hiến Tông · 5 tháng 9 và Đường Thuận Tông ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông
- Những gì họ có trong Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông
So sánh giữa Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông
Đường Hiến Tông có 106 mối quan hệ, trong khi Đường Thuận Tông có 62. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 15.48% = 26 / (106 + 62).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Đường Hiến Tông và Đường Thuận Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: