Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Vệ (nước) và Vệ Xuất công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Vệ (nước) và Vệ Xuất công

Vệ (nước) vs. Vệ Xuất công

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Vệ Xuất công (chữ Hán: 衛出公, trị vì 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-465 TCN hay 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-470 TCN), tên thật là Cơ Triếp (姬輒), là vị quân chủ thứ 29 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Vệ (nước) và Vệ Xuất công

Vệ (nước) và Vệ Xuất công có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Tấn (nước), Tề (nước), Tống (nước), Vệ Điệu công, Vệ Ban Sư, Vệ Khởi, Vệ Linh công, Vệ Trang công (Khoái Hội), 456 TCN, 465 TCN, 469 TCN, 470 TCN, 476 TCN, 477 TCN, 478 TCN, 480 TCN, 492 TCN, 493 TCN.

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Vệ (nước) · Chư hầu và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Lỗ (nước) và Vệ (nước) · Lỗ (nước) và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Vệ (nước) · Lịch sử Trung Quốc và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tấn (nước) và Vệ (nước) · Tấn (nước) và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Tề (nước) và Vệ (nước) · Tề (nước) và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Tống (nước) và Vệ (nước) · Tống (nước) và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Vệ Điệu công

Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN hay 455 TCN-451 TCN), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Vệ (nước) và Vệ Điệu công · Vệ Xuất công và Vệ Điệu công · Xem thêm »

Vệ Ban Sư

Vệ quân Ban Sư (chữ Hán: 衛君般師; trị vì: 477 TCN), tên thật là Cơ Ban Sư, là vị vua thứ 31 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Vệ (nước) và Vệ Ban Sư · Vệ Ban Sư và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Vệ Khởi

Vệ quân Khởi (衛君起, trị vì 477 TCN), tên thật là Cơ Khởi (姬起), là vị quân chủ thứ 32 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Vệ (nước) và Vệ Khởi · Vệ Khởi và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Vệ (nước) và Vệ Linh công · Vệ Linh công và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Vệ (nước) và Vệ Trang công (Khoái Hội) · Vệ Trang công (Khoái Hội) và Vệ Xuất công · Xem thêm »

456 TCN

456 TCN là một năm trong lịch La Mã.

456 TCN và Vệ (nước) · 456 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

465 TCN

465 TCN là một năm trong lịch La Mã.

465 TCN và Vệ (nước) · 465 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

469 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

469 TCN và Vệ (nước) · 469 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

470 TCN

470 TCN là một năm trong lịch La Mã.

470 TCN và Vệ (nước) · 470 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

476 TCN

476 TCN là một năm trong lịch La Mã.

476 TCN và Vệ (nước) · 476 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

477 TCN

477 TCN là một năm trong lịch La Mã.

477 TCN và Vệ (nước) · 477 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

478 TCN

478 TCN là một năm trong lịch La Mã.

478 TCN và Vệ (nước) · 478 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

480 TCN

480 TCN là một năm trong lịch Roman.

480 TCN và Vệ (nước) · 480 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

492 TCN và Vệ (nước) · 492 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

493 TCN

493 TCN là một năm trong lịch La Mã.

493 TCN và Vệ (nước) · 493 TCN và Vệ Xuất công · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Vệ (nước) và Vệ Xuất công

Vệ (nước) có 146 mối quan hệ, trong khi Vệ Xuất công có 43. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 11.11% = 21 / (146 + 43).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Vệ (nước) và Vệ Xuất công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »