Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Urani và Uraninit

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Urani và Uraninit

Urani vs. Uraninit

Urani hay uranium là nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là U. Trong một thời gian dài, urani là nguyên tố cuối cùng của bảng tuần hoàn. Uraninit là một khoáng vật và quặng giàu urani có tính phóng xạ với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là UO2, nhưng cũng có chứa UO3 và các ôxít chì, thori, và nguyên tố đất hiếm.

Những điểm tương đồng giữa Urani và Uraninit

Urani và Uraninit có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Anh, Úc, Axit flohydric, Axit nitric, Bạc, Canada, Cộng hòa Séc, Chì, Hệ tinh thể lập phương, Hoa Kỳ, Jáchymov, Marie Curie, New Mexico, Phản ứng phân hạch, Quặng, Radi, Saskatchewan, Thori, Urani dioxit.

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Anh và Urani · Anh và Uraninit · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Úc và Urani · Úc và Uraninit · Xem thêm »

Axit flohydric

Chai axít flohiđric Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen florua (HF) trong nước. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer (ví dụ Teflon), và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người ta biết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng với SiO2, thành phần chính của kính. Bởi tính chất phản ứng mạnh với kính, axit flohidric thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc Teflon. Nó cũng đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các á kim.

Axit flohydric và Urani · Axit flohydric và Uraninit · Xem thêm »

Axit nitric

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.

Axit nitric và Urani · Axit nitric và Uraninit · Xem thêm »

Bạc

Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.

Bạc và Urani · Bạc và Uraninit · Xem thêm »

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Canada và Urani · Canada và Uraninit · Xem thêm »

Cộng hòa Séc

Séc (tiếng Séc: Česko), tên chính thức là Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká republika), là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển.

Cộng hòa Séc và Urani · Cộng hòa Séc và Uraninit · Xem thêm »

Chì

Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.

Chì và Urani · Chì và Uraninit · Xem thêm »

Hệ tinh thể lập phương

Hệ tinh thể lập phương là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương.

Hệ tinh thể lập phương và Urani · Hệ tinh thể lập phương và Uraninit · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Hoa Kỳ và Urani · Hoa Kỳ và Uraninit · Xem thêm »

Jáchymov

Jáchymov là một thị trấn thuộc huyện Karlovy Vary, vùng Karlovarský, Cộng hòa Séc.

Jáchymov và Urani · Jáchymov và Uraninit · Xem thêm »

Marie Curie

Marie Skłodowska-Curie (7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934) là một nhà vật lý và hóa học người Ba Lan-Pháp, nổi tiếng về việc nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ.

Marie Curie và Urani · Marie Curie và Uraninit · Xem thêm »

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

New Mexico và Urani · New Mexico và Uraninit · Xem thêm »

Phản ứng phân hạch

Hình ảnh sự phân rã hạt nhân. Một neutron di chuyển chậm bị hấp thu bởi hạt nhân của nguyên tử uranium-235, phân chia thành các hạt ánh sáng di chuyển nhanh (sản phẩm phân rã) và các neutron tự do. Phản ứng phân hạch – còn gọi là phản ứng phân rã nguyên tử - là một quá trình vật lý hạt nhân và hoá học hạt nhân mà trong đó hạt nhân nguyên tử bị phân chia thành hai hoặc nhiều hạt nhân nhỏ hơn và vài sản phẩm phụ khác.

Phản ứng phân hạch và Urani · Phản ứng phân hạch và Uraninit · Xem thêm »

Quặng

Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.

Quặng và Urani · Quặng và Uraninit · Xem thêm »

Radi

Radi là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là Ra và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Radi và Urani · Radi và Uraninit · Xem thêm »

Saskatchewan

Saskatchewan là một tỉnh bang miền tây của Canada, và là một trong ba tỉnh bang của vùng Prairie.

Saskatchewan và Urani · Saskatchewan và Uraninit · Xem thêm »

Thori

Thori là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Th và số hiệu nguyên tử 90 trong bảng tuần hoàn.

Thori và Urani · Thori và Uraninit · Xem thêm »

Urani dioxit

Urani dioxit hoặc urani oxit (UO2), còn được gọi là ôxit urani hay urani, là một oxit urani, và là một loại bột kết tinh màu đen, phóng xạ và tinh thể tự nhiên xảy ra trong khoáng uranin.

Urani và Urani dioxit · Urani dioxit và Uraninit · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Urani và Uraninit

Urani có 194 mối quan hệ, trong khi Uraninit có 41. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 8.09% = 19 / (194 + 41).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Urani và Uraninit. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »