Những điểm tương đồng giữa Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ
Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Albert Einstein, Cộng hưởng từ hạt nhân, Chất bán dẫn, Cơ học lượng tử, Electron, Hendrik Lorentz, Hiệu ứng Hall, James Clerk Maxwell, Kim loại, Michael Faraday, Nghịch từ, Pha (vật chất), Phản sắt từ, Photon, Richard Feynman, Sắt từ, Siêu dẫn, Spin, Từ học, Tesla, Thế năng, Thuận từ, Thuyết tương đối hẹp, Toán học.
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Albert Einstein và Từ trường · Albert Einstein và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Cộng hưởng từ hạt nhân
Cộng hưởng từ hạt nhân (viết tắt NMR-Nuclear Magnetic Resonance) là hiện tượng một hạt nhân nguyên tử nằm trong từ trường hấp thu hoặc phát xạ một bức xạ điện từ.
Cộng hưởng từ hạt nhân và Từ trường · Cộng hưởng từ hạt nhân và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Chất bán dẫn
Chất bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor) là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.
Chất bán dẫn và Từ trường · Chất bán dẫn và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Từ trường · Cơ học lượng tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Electron và Từ trường · Electron và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Hendrik Lorentz
'''Hendrik Lorentz'''by Jan Veth Hendrik Antoon Lorentz (18 tháng 7 năm 1853, Arnhem – 4 tháng 2 năm 1928, Haarlem) là một nhà vật lý Hà Lan nhận chung Giải Nobel Vật lý với Pieter Zeeman vì đã phát hiện ra cách giải thích lý thuyết hiệu ứng Zeeman.
Hendrik Lorentz và Từ trường · Hendrik Lorentz và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Hiệu ứng Hall
So sánh hiệu ứng Hall lên hai mặt thanh Hall Hướng và chiều tác dụng trong hiệu ứng Hall Hiệu ứng Hall là một hiệu ứng vật lý được thực hiện khi áp dụng một từ trường vuông góc lên một bản làm bằng kim loại hay chất bán dẫn hay chất dẫn điện nói chung (thanh Hall) đang có dòng điện chạy qua.
Hiệu ứng Hall và Từ trường · Hiệu ứng Hall và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
James Clerk Maxwell
James Clerk Maxwell (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland.
James Clerk Maxwell và Từ trường · James Clerk Maxwell và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Kim loại
oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t. Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim.
Kim loại và Từ trường · Kim loại và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Michael Faraday
Michael Faraday, FRS (ngày 22 tháng 9 năm 1791 – ngày 25 tháng 8 năm 1867) là một nhà hóa học và vật lý học người Anh (hoặc là nhà triết học tự nhiên, theo thuật ngữ của thời đó) đã có công đóng góp cho lĩnh vực Điện từ học và Điện hóa học.
Michael Faraday và Từ trường · Michael Faraday và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Nghịch từ
Các chất nghịch từ là các chất không có mômen từ (tổng vecto từ quỹ đạo và từ spin của toàn bộ điện tử bằng 0).
Nghịch từ và Từ trường · Nghịch từ và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Pha (vật chất)
Trong vật lý, hay một pha của vật chất, là một tập hợp các điều kiện vật lý và hóa học mà ở đó vật chất có các tính chất lý hóa đồng nhất.
Pha (vật chất) và Từ trường · Pha (vật chất) và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Phản sắt từ
Cấu trúc từ của vật liệu phản sắt từ, gồm 2 phân mạng spin đối song và bằng nhau Phản sắt từ là nhóm các vật liệu từ có trật tự từ mà trong cấu trúc gồm có 2 phân mạng từ đối song song và cân bằng nhau về mặt giá trị.
Phản sắt từ và Từ trường · Phản sắt từ và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Photon
Trong vật lý, photon (tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác.
Photon và Từ trường · Photon và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Richard Feynman
Richard Phillips Feynman (11 tháng 5, 1918 – 15 tháng 2, 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân đường trong cơ học lượng tử, lý thuyết điện động lực học lượng tử, và vật lý của tính siêu lỏng của heli lỏng siêu lạnh, cũng như trong vật lý hạt với đề xuất của ông về mô hình parton.
Richard Feynman và Từ trường · Richard Feynman và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Sắt từ
Đường cong từ trễ - Đặc trưng quan trọng nhất của chất sắt từ Sắt từ là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường ngoài, mà tiêu biểu là sắt (Fe), và tên gọi "sắt từ" được đặt cho nhóm các chất có tính chất từ giống với sắt.
Sắt từ và Từ trường · Sắt từ và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Siêu dẫn
Một nam châm được nâng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C, thể hiện hiệu ứng Siêu dẫn là hiệu ứng vật lý xảy ra đối với một số vật liệu ở nhiệt độ đủ thấp và từ trường đủ nhỏ, đặc trưng bởi điện trở bằng 0 dẫn đến sự suy giảm nội từ trường (hiệu ứng Meissner).
Siêu dẫn và Từ trường · Siêu dẫn và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Spin
Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.
Spin và Từ trường · Spin và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Từ học
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. Từ học (tiếng Anh: magnetism) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút và đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ tính của chúng.
Từ học và Từ trường · Từ học và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Tesla
Tesla, ký hiệu T, đơn vị đo cường độ cảm ứng từ trong hệ SI từ năm 1960, đặt tên theo nhà bác học Nikola Tesla.
Tesla và Từ trường · Tesla và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Thế năng
Trong cơ học, thế năng là trường thế vô hướng của trường véctơ lực bảo toàn.
Thế năng và Từ trường · Thế năng và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Thuận từ
nam châm nhỏ, độc lập, không tương tác.Thuận từ là những chất có từ tính yếu (trong ngành từ học xếp vào nhóm phi từ, có nghĩa là chất không có từ tính).
Thuận từ và Từ trường · Thuận từ và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Thuyết tương đối hẹp và Từ trường · Thuyết tương đối hẹp và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid''). Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.
Toán học và Từ trường · Toán học và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ
- Những gì họ có trong Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ chung
- Những điểm tương đồng giữa Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ
So sánh giữa Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ
Từ trường có 104 mối quan hệ, trong khi Vật lý vật chất ngưng tụ có 183. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 8.36% = 24 / (104 + 183).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Từ trường và Vật lý vật chất ngưng tụ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: