Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tống Chân Tông

Mục lục Tống Chân Tông

Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.

Mục lục

  1. 98 quan hệ: Đại Danh, Đạo giáo, Đảng Hạng, Bộc Dương, Cảnh Đức Trấn, Chân Tông, Chữ Hán, Chiêu Hiến thái hậu, Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005), Dương Diên Chiêu, Dương Thục phi (Tống Chân Tông), Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam, Hàm Đan, Hạ Hầu Kiệt, Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoàng hậu, Khai Phong, Khấu Chuẩn, Khổng Tử, Khiết Đan, Lịch sử Trung Quốc, Lý phu nhân (Tống Thái Tông), Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Lý Xương Linh, Liêu sử, Liêu Thánh Tông, Lưu Nga (Bắc Tống), Lưu Thông, Miếu hiệu, Nông nghiệp, Ngân Xuyên, Ngọc Hoàng Thượng đế, Nhà Liêu, Nhà Tống, Nhà Thanh, Phan Mỹ, Phan Mỹ (Bắc Tống), Phan phu nhân (Tống Chân Tông), Phúc Kiến, Phật giáo, Phi tần, Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông), Tào Bân, Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông), Tây Hạ, Tên gọi Trung Quốc, Tết Nguyên tiêu, Tục tư trị thông giám, ... Mở rộng chỉ mục (48 hơn) »

  2. Mất năm 1022
  3. Người từ Khai Phong
  4. Sinh năm 968

Đại Danh

Đại Danh (chữ Hán giản thể: 大名县, âm Hán Việt: Đại Danh huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tống Chân Tông và Đại Danh

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Xem Tống Chân Tông và Đạo giáo

Đảng Hạng

Kinh Phật viết bằng chữ Đảng Hạng Đảng Hạng (Tangut) là tộc người được đồng nhất với nước Tây Hạ, họ cũng được gọi là Đảng Hạng Khương (党項羌).

Xem Tống Chân Tông và Đảng Hạng

Bộc Dương

Bộc Dương (tiếng Trung: 濮阳市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tống Chân Tông và Bộc Dương

Cảnh Đức Trấn

Cảnh Đức Trấn (tiếng Trung: 景德镇市 bính âm: Jǐngdézhèn Shì, Hán-Việt: Cảnh Đức Trấn thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Cảnh Đức Trấn

Chân Tông

Chân Tông (chữ Hán: 真宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Tống Chân Tông và Chân Tông

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Chữ Hán

Chiêu Hiến thái hậu

Chiêu Hiến Thái hậu (chữ Hán: 昭宪太后; 902 - 17 tháng 7, 961), là Thái hậu đầu tiên của nhà Tống với trai trò là mẹ của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận và Tống Thái Tông Triệu Quýnh.

Xem Tống Chân Tông và Chiêu Hiến thái hậu

Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005)

Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004 - 1005) chỉ các cuộc giao tranh giữa quân đội Bắc Tống và Khiết Đan trong năm 1004 ở khu vực phía bắc sông Hoàng Hà.

Xem Tống Chân Tông và Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005)

Dương Diên Chiêu

Dương Diên Chiêu (chữ Hán: 杨延昭; 958 - 1014), còn được gọi là Dương Lục Lang (楊六郎), là một nhà quân sự đầu thời Bắc Tống.

Xem Tống Chân Tông và Dương Diên Chiêu

Dương Thục phi (Tống Chân Tông)

Tống Chân Tông Dương Thục phi (chữ Hán: 宋真宗楊淑妃; 984 - 1036), còn gọi là Chương Huệ hoàng hậu (章惠皇后) hoặc Bảo Khánh hoàng thái hậu (保慶皇太后), là phi tần của hoàng đế Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông.

Xem Tống Chân Tông và Dương Thục phi (Tống Chân Tông)

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Tống Chân Tông và Hà Nam

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tống Chân Tông và Hàm Đan

Hạ Hầu Kiệt

Hạ Hầu Kiệt (chữ Hán:夏侯傑, bính âm: Xiahou Jie, ???-208) là một nhân vật sống trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Hạ Hầu Kiệt

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tống Chân Tông và Hồ Bắc

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Tống Chân Tông và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Tống Chân Tông và Hoàng hậu

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Khai Phong

Khấu Chuẩn

Khấu Chuẩn Khấu Chuẩn (chữ Hán: 寇準; bính âm: Kòu zhǔn) (961 - 1023) tên chữ Bình Trọng (平仲), quê ở Hạ Khuê, Hoa Châu (nay là Vị Nam, Thiểm Tây), là đại thần Bắc Tống, từng làm đến chức quan tể tướng.

Xem Tống Chân Tông và Khấu Chuẩn

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Xem Tống Chân Tông và Khổng Tử

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Xem Tống Chân Tông và Khiết Đan

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tống Chân Tông và Lịch sử Trung Quốc

Lý phu nhân (Tống Thái Tông)

Tống Thái Tông Lý phu nhân (chữ Hán: 宋太宗李夫人; 943 - 977), còn gọi Lý Hiền phi (李賢妃), là phi tần của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa, mẹ của Tống Chân Tông Triệu Hằng trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Lý phu nhân (Tống Thái Tông)

Lý Thần phi (Tống Chân Tông)

Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Xem Tống Chân Tông và Lý Thần phi (Tống Chân Tông)

Lý Xương Linh

Lý Xương Linh (937—1008) một Đạo gia sống vào thời Bắc Tống (1127-1279), tại Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Lý Xương Linh

Liêu sử

Liêu sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), tổng cộng có 116 quyển kể lại các sự kiện lịch sử từ khi ra đời đến khi diệt vong của nhà Liêu do Thoát Thoát làm tổng tài chủ chì việc biên soạn và thu thập sử liệu, đảm nhiệm việc biên soạn chung với ông là 4 người gồm Liêm Huệ Sơn Hải Nha, Vương Nghi, Từ Bính, Trần Dịch Tăng, ngoài ra Thoát Thoát còn tham khảo các sách sử khác như "Khiết Đan truyện" trong cuốn "Khiết Đan quốc chí" và "Tư trị thông giám", "Liêu sử" của Trần Đại Nhiệm, "Thực lục" của Gia Luật Nghiễm.

Xem Tống Chân Tông và Liêu sử

Liêu Thánh Tông

Liêu Thánh Tông (chữ Hán: 遼聖宗; 971 – 1031), tên thật là Gia Luật Long Tự (耶律隆绪), là vị vua thứ sáu của nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Liêu Thánh Tông

Lưu Nga (Bắc Tống)

Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Xem Tống Chân Tông và Lưu Nga (Bắc Tống)

Lưu Thông

Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Lưu Thông

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Tống Chân Tông và Miếu hiệu

Nông nghiệp

Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

Xem Tống Chân Tông và Nông nghiệp

Ngân Xuyên

Thành phố Ngân Xuyên (giản thể: 银川, phồn thể: 銀川; tiếng Anh: Yinchuan) là thủ phủ của khu tự trị Ninh Hạ, Trung Quốc, trước đây từng là kinh đô của nhà Tây Hạ.

Xem Tống Chân Tông và Ngân Xuyên

Ngọc Hoàng Thượng đế

Ngọc Hoàng Thượng đế (chữ Hán: 玉皇上帝) hay Ngọc Hoàng Đại Đế (玉皇大帝), gọi tắt là Ngọc Đế (玉帝) là vị vua tối cao của bầu trời, là chủ của Thiên đình trong quan niệm tại Trung Quốc và tại Việt Nam.

Xem Tống Chân Tông và Ngọc Hoàng Thượng đế

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Xem Tống Chân Tông và Nhà Liêu

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Tống Chân Tông và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Tống Chân Tông và Nhà Thanh

Phan Mỹ

Phan Mỹ có thể là tên của.

Xem Tống Chân Tông và Phan Mỹ

Phan Mỹ (Bắc Tống)

Phan Mỹ (chữ Hán: 潘美, 925 – 991), tên tự là Trọng Tuân, người phủ Đại Danh, là tướng lĩnh đầu đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Phan Mỹ (Bắc Tống)

Phan phu nhân (Tống Chân Tông)

Tống Chân Tông Phan phu nhân (chữ Hán: 宋真宗潘夫人; 968 - 989), là chính thất đầu tiên của Tống Chân Tông Triệu Hằng khi ông chưa đăng cơ.

Xem Tống Chân Tông và Phan phu nhân (Tống Chân Tông)

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Phúc Kiến

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Tống Chân Tông và Phật giáo

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Xem Tống Chân Tông và Phi tần

Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông)

Chương Mục hoàng hậu (chữ Hán: 章穆皇后; 975 - 1007), là người vợ thứ hai của Tống Chân Tông Triệu Hằng, nhưng cũng là Hoàng hậu tại vị đầu tiên của ông.

Xem Tống Chân Tông và Quách hoàng hậu (Tống Chân Tông)

Tào Bân

Tào Bân (931 - 999), (chữ Hán 曹彬), tên chữ Quốc Hoa, danh tướng Bắc Tống thời kỳ đầu, người Linh Thọ Chân Định (nay là huyện Linh Thọ, Thạch Gia Trang thị, tỉnh Hà Bắc), là tướng lãnh chủ yếu trong cuộc chiến Bắc Tống diệt Nam Đường.

Xem Tống Chân Tông và Tào Bân

Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)

Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), thường gọi Từ Thánh Tào thái hậu (慈聖曹太后) hay Nhân Tông Tào hoàng hậu (仁宗曹皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Xem Tống Chân Tông và Tây Hạ

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Xem Tống Chân Tông và Tên gọi Trung Quốc

Tết Nguyên tiêu

Hội hoa đăng tại Thạch Gia Trang Tết Nguyên Tiêu (Rằm Tháng Giêng) là ngày lễ hội cổ truyền tại Trung Quốc và là tết Thượng Nguyên tại Việt Nam.

Xem Tống Chân Tông và Tết Nguyên tiêu

Tục tư trị thông giám

Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.

Xem Tống Chân Tông và Tục tư trị thông giám

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Xem Tống Chân Tông và Tể tướng

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Tống Huy Tông

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Xem Tống Chân Tông và Tống Nhân Tông

Tống sử

Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.

Xem Tống Chân Tông và Tống sử

Tống Thái Tông

Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.

Xem Tống Chân Tông và Tống Thái Tông

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Xem Tống Chân Tông và Tống Thái Tổ

Thác Bạt Đức Minh

Thác Bạt Đức Minh hay Lý Đức Minh (chữ Hán: 李德明; 981–1032) là thủ lĩnh của bộ tộc Đảng Hạng và là một trong những người sáng lập ra triều đại Tây Hạ.

Xem Tống Chân Tông và Thác Bạt Đức Minh

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Tống Chân Tông và Thái tử

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Thụy hiệu

Tiêu Xước

Tiêu Xước (萧綽, 953–1009), hay Tiêu Yến Yến (萧燕燕), là một hoàng hậu, hoàng thái hậu và chính trị gia triều Liêu.

Xem Tống Chân Tông và Tiêu Xước

Tiết kiệm

Tiết kiệm, trong kinh tế học, là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng.

Xem Tống Chân Tông và Tiết kiệm

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tống Chân Tông và Trung Quốc

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Tống Chân Tông và Trường Giang

Tương Dương, Hồ Bắc

Tương Dương (tiếng Trung: 襄阳 / 襄陽; bính âm: Xiāngyáng) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Tống Chân Tông và Tương Dương, Hồ Bắc

Vương Quân

Vương Quân có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tống Chân Tông và Vương Quân

Yên Vân thập lục châu

Yên Vân thập lục châu (Chữ Hán: 燕雲十六洲, Bính âm Hán ngữ: Yán Yun shíliù zhōu) bao gồm mười sáu châu phía bắc (nay thuộc các tỉnh Sơn Tây, Hà Bắc) mà Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường đã cắt cho nhà Liêu của người Khiết Đan để trả ơn việc vua Liêu đã phái đại quân giúp ông ta lật đổ nhà Hậu Đường và giành được ngai vàng.

Xem Tống Chân Tông và Yên Vân thập lục châu

10 tháng 5

Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tống Chân Tông và 10 tháng 5

1000

Năm 1000 (M) thuộc lịch Gregory là năm cuối cùng của thế kỷ 10 và cũng là năm cuối cùng của thiên niên kỷ 1 của Christian era kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

Xem Tống Chân Tông và 1000

1001

Năm 1001 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1001

1002

Năm 1002 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1002

1003

Năm 1003 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1003

1004

Năm 1004 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1004

1005

Năm 1005 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1005

1006

Năm 1006 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1006

1007

Năm 1007 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1007

1008

Năm 1008 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1008

1010

Năm 1010 là năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật (theo lịch Julius).

Xem Tống Chân Tông và 1010

1012

Năm 1012 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1012

1016

Năm 1016 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1016

1017

Năm 1017 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1017

1018

Năm 1018 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1018

1019

Năm 1019 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1019

1020

Năm 1020 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1020

1021

Năm 1021 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1021

1022

Năm 1022 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 1022

14 tháng 11

Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tống Chân Tông và 14 tháng 11

2 tháng 10

Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tống Chân Tông và 2 tháng 10

23 tháng 12

Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tống Chân Tông và 23 tháng 12

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Tống Chân Tông và 23 tháng 3

968

Năm 968 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 968

976

Năm 976 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 976

984

Năm 984 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 984

988

Năm 988 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 988

994

Năm 994 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 994

995

Năm 995 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 995

997

Năm 997 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 997

998

Năm 998 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 998

999

Năm 999 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tống Chân Tông và 999

Xem thêm

Mất năm 1022

Người từ Khai Phong

Sinh năm 968

Còn được gọi là Triệu Hằng, Triệu Đức Xương, Ứng Phù Kê Cổ Thần Công Nhượng Đức Văn Minh Vũ Định Chương Thánh Nguyên Hiếu hoàng đế.

, Tể tướng, Tống Huy Tông, Tống Nhân Tông, Tống sử, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Thác Bạt Đức Minh, Thái tử, Thụy hiệu, Tiêu Xước, Tiết kiệm, Trung Quốc, Trường Giang, Tương Dương, Hồ Bắc, Vương Quân, Yên Vân thập lục châu, 10 tháng 5, 1000, 1001, 1002, 1003, 1004, 1005, 1006, 1007, 1008, 1010, 1012, 1016, 1017, 1018, 1019, 1020, 1021, 1022, 14 tháng 11, 2 tháng 10, 23 tháng 12, 23 tháng 3, 968, 976, 984, 988, 994, 995, 997, 998, 999.