Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa

Tất-đạt-đa Cồ-đàm vs. Đề-bà-đạt-đa

Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN. Đề-bà-đạt-đa (sa. देवदत्त Devadatta) hoặc còn được phiên là Đề-bà-đạt-đâu, Địa-bà-đạt-đâu, Địa-bà-đạt-đâu, Đế-bà-đạt-đâu, còn được gọi gọn là Điều Đạt, dịch nghĩa là "Thiên Thụ" (trời trao).

Những điểm tương đồng giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa có 12 điểm chung (trong Unionpedia): A-la-hán, A-nan-đà, Ajatashatru, Ấn Độ, Mục Kiền Liên, Niết-bàn, Phật giáo, Rajgir, Tì-kheo, Tần-bà-sa-la, Tịnh Phạn, Xá-lợi-phất.

A-la-hán

Bộ tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang) A-la-hán (Chữ Hán phồn thể 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa); dịch nghĩa Sát Tặc (殺賊), là "người xứng đáng" hoặc là "người hoàn hảo" theo Phật giáo Nguyên thủy, đã đạt tới Niết-bàn, thoát khỏi hoàn toàn Luân hồi.

A-la-hán và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · A-la-hán và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

A-nan-đà

Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ Thiền tông Ấn Độ A-nan-đà (zh. 阿難陀, sa., pi. ānanda, bo. kun dga` bo ཀུན་དགའ་བོ་), cũng gọi ngắn là A-nan, dịch nghĩa là Khánh Hỉ (zh. 慶喜), Hoan Hỉ (zh. 歡喜), sinh 605 - 485 TCN.

A-nan-đà và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · A-nan-đà và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Ajatashatru

Ajatashatru (A Xà Thế, zh. 阿闍世, sa. ajātaśatru, pi. ajātasattu, bo. ma skyes dgra མ་སྐྱེས་དགྲ་) là vua nước Magadha – một vương quốc cổ ở phía bắc tiểu lục địa Ấn Đ. Ông đã trị vì Magadha trong 8 năm cuối cùng tại thế của Phật Thích-ca Mâu-ni và 22 năm kế tiếp (khoảng 491 - 461 trước Công nguyên).

Ajatashatru và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Ajatashatru và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Ấn Độ · Đề-bà-đạt-đa và Ấn Độ · Xem thêm »

Mục Kiền Liên

Mục Kiền Liên cứu mẹ Mục-kiền-liên (tiếng Pali: Moggallāna; Tạng ngữ: མོའུ་འགལ་གྱི་བུ་, chữ Hán: 目犍連; tên Latinh hóa: Maudgalyayana, Mahamaudgalyayana hay Mahāmoggallāna) hay gọi tắt là Mục-liên (目連) (sinh khoảng năm 568 - mất khoảng năm 484 trước Công nguyên ở nước Magadha, nay thuộc miền Bắc Ấn Độ) là một vị Tỳ-kheo của Phật giáo trong thời kỳ Phật Thích-ca Mâu-ni tại thế.

Mục Kiền Liên và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Mục Kiền Liên và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Niết-bàn

Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.

Niết-bàn và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Niết-bàn và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Phật giáo và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Rajgir

Rajgir (Hán-Việt: Vương Xá Thành) là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (notified area) của quận Nalanda thuộc bang Bihar, Ấn Đ. Thành phố này là kinh đô đầu tiên của vương quốc cổ Magadha.

Rajgir và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Rajgir và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Tì-kheo

Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).

Tì-kheo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Tì-kheo và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Tần-bà-sa-la

Bimbisāra, còn gọi theo âm Hán-Việt là Tần-bà-sa-la hay Bình-sa vương (558 TCN - 491 TCN) là vua của vương quốc Magadha từ năm 543 TCN tới khi qua đời và là một thành viên của vương tộc Haryanka.

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tần-bà-sa-la · Tần-bà-sa-la và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Tịnh Phạn

Tịnh Phạn vương (chữ Hán: 净饭王), họ Cồ-đàm (Gautama) là một tông chủ thị tộc Shakya (Thích-ca), trị vì tại thành quốc Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu).

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tịnh Phạn · Tịnh Phạn và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Xá-lợi-phất

Tượng Xá Lợi Phất được thờ tại các nước Phật giáo Nam Tông Xá-lợi-phất (zh. 舍利弗, sa. śāriputra, pi. sāriputta), cũng được gọi là Xá-lợi tử, "con trai của bà Xá-lợi (śāri)", là một nhà lãnh đạo tâm linh ở Ấn Độ cổ đại.

Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Xá-lợi-phất · Xá-lợi-phất và Đề-bà-đạt-đa · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa

Tất-đạt-đa Cồ-đàm có 117 mối quan hệ, trong khi Đề-bà-đạt-đa có 23. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 8.57% = 12 / (117 + 23).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »