Những điểm tương đồng giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni
Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni có 6 điểm chung (trong Unionpedia): A-nan-đà, Phật, Phật giáo, Tì-kheo, Tỉ-khâu-ni, Tăng đoàn.
A-nan-đà
Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ Thiền tông Ấn Độ A-nan-đà (zh. 阿難陀, sa., pi. ānanda, bo. kun dga` bo ཀུན་དགའ་བོ་), cũng gọi ngắn là A-nan, dịch nghĩa là Khánh Hỉ (zh. 慶喜), Hoan Hỉ (zh. 歡喜), sinh 605 - 485 TCN.
A-nan-đà và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · A-nan-đà và Tỉ-khâu-ni ·
Phật
Tượng Phật tại Borobudur, Indonesia Phật (chữ Hán: 佛) trong Phật giáo thường dùng để chỉ đến một con người, chính xác hơn là một chúng sinh đã đạt đến sự tinh khiết và hoàn thiện trong đạo đức, trí tuệ thông qua nỗ lực của bản thân trong việc thực hiện các pháp Ba-la-mật ở rất nhiều kiếp sống, tâm trí của chúng sinh ấy đã vắng mặt hoàn toàn vô minh - gốc rễ gây ra sinh tử, do đó chúng sinh ấy cũng có những khả năng siêu vượt và hoàn hảo như Lục thông ở mức độ cao nhất, một trí tuệ vĩ đại (Nhất thiết trí) cùng với sự từ bi vô hạn với mọi chúng sinh khác, không phân biệt đối tượng.
Phật và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Phật và Tỉ-khâu-ni ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phật giáo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Phật giáo và Tỉ-khâu-ni ·
Tì-kheo
Các tăng sĩ tại Thái Lan Tăng sĩ tại Luang Prabang, Lào đi khất thực Tăng sĩ tại Thái Lan Tì-kheo hayTỳ-kheo (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ bhikkhu trong tiếng Pali và chữ bhikṣu trong tiếng Phạn, có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男).
Tì-kheo và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Tì-kheo và Tỉ-khâu-ni ·
Tỉ-khâu-ni
Một ni sư người Việt Một ni sư người Việt tại Hoa Kỳ Một ni sư tại Siem Reap, Cam Bốt Tiểu ni tại Thái Lan Tỉ-khâu-ni hay là Tỳ Kheo ni (zh. 比丘尼, sa. bhikṣuṇī, pi. bhikkhunī, bo. sde slong ma དགེ་སློང་མ་) là nữ giới xuất gia, là nữ tu Phật giáo.
Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni · Tỉ-khâu-ni và Tỉ-khâu-ni ·
Tăng đoàn
Tăng-già, hay là Tăng đoàn, (Pali: सङ्घ saṅgha; Sanskrit: संघ saṃgha; Tiếng Hoa: 僧伽; bính âm: Sēngjiā; Hán Việt: Tăng già; tiếng Tây Tạng: དགེ་འདུན་ dge 'dun), là một từ trong tiếng Pali và tiếng Phạn có nghĩa là "hiệp hội", " công ty" hay là "cộng đồng" và phổ biến nhất khi đề cập trong bối cảnh Phật giáo cho cộng đồng hay là đoàn thể của tu sĩ Phật giáo, sau khi các tu sĩ thọ giới tỳ kheo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni
- Những gì họ có trong Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni chung
- Những điểm tương đồng giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni
So sánh giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni
Tất-đạt-đa Cồ-đàm có 117 mối quan hệ, trong khi Tỉ-khâu-ni có 13. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 4.62% = 6 / (117 + 13).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tỉ-khâu-ni. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: