Những điểm tương đồng giữa Tấn Thành Đế và Tấn thư
Tấn Thành Đế và Tấn thư có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khản, Đỗ Lăng Dương, Ôn Kiệu, Dữu Lượng, Dữu Văn Quân, Lịch sử Trung Quốc, Mộ Dung Hoảng, Nhà Tấn, Si Giám, Tô Tuấn, Tấn Ai Đế, Tấn Giản Văn Đế, Tấn Hoài Đế, Tấn Khang Đế, Tấn Mẫn Đế, Tấn Minh Đế, Tấn Nguyên Đế, Tấn Phế Đế, Tổ Ước, Thạch Hổ, Tiên Ti, Vương Đạo.
Đào Khản
Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Thành Đế và Đào Khản · Tấn thư và Đào Khản ·
Đỗ Lăng Dương
Đỗ Lăng Dương (chữ Hán: 杜陵陽, 321 - 341), nguyên quán ở huyện Kinh Triệu, là hoàng hậu của Tấn Thành Đế Tư Mã Diễn, vua thứ 7 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Thành Đế và Đỗ Lăng Dương · Tấn thư và Đỗ Lăng Dương ·
Ôn Kiệu
Ôn Kiệu (chữ Hán: 温峤, 288 – 329) tự Thái Chân, người huyện Kỳ, quận Thái Nguyên, Tịnh Châu, là đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Ôn Kiệu và Tấn Thành Đế · Ôn Kiệu và Tấn thư ·
Dữu Lượng
Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Dữu Lượng và Tấn Thành Đế · Dữu Lượng và Tấn thư ·
Dữu Văn Quân
Dữu Văn Quân (chữ Hán: 庾文君, 297 - 328), là hoàng hậu của Tấn Minh Đế Tư Mã Thiệu, vua thứ sáu của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Dữu Văn Quân và Tấn Thành Đế · Dữu Văn Quân và Tấn thư ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tấn Thành Đế · Lịch sử Trung Quốc và Tấn thư ·
Mộ Dung Hoảng
Mộ Dung Hoảng (297–348), tên tự Nguyên Chân (元真), là một người cai trị nước Tiền Yên trong lịch sử Trung Quốc và được công nhận rộng rãi là người khai quốc.
Mộ Dung Hoảng và Tấn Thành Đế · Mộ Dung Hoảng và Tấn thư ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhà Tấn và Tấn Thành Đế · Nhà Tấn và Tấn thư ·
Si Giám
Si Giám (chữ Hán: 郗鉴, 269 – 339), tự Đạo Huy, người huyện Kim Hương, quận Cao Bình, là tướng lĩnh, đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tấn Thành Đế · Si Giám và Tấn thư ·
Tô Tuấn
Tô Tuấn (? – 328), tên tự Tử Cao (子高), người huyện Dịch, quận Trường Quảng.
Tô Tuấn và Tấn Thành Đế · Tô Tuấn và Tấn thư ·
Tấn Ai Đế
Tấn Ai Đế (341 – 30 tháng 3 năm 365), tên thật là Tư Mã Phi (司馬丕), tên tự Thiên Linh (千齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Ai Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Ai Đế và Tấn thư ·
Tấn Giản Văn Đế
Tấn Giản Văn Đế (320 – 12 tháng 12 năm 372), tên thật là Tư Mã Dục (司馬昱), tên tự Đạo Vạn (道萬), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Giản Văn Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Giản Văn Đế và Tấn thư ·
Tấn Hoài Đế
Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Hoài Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Hoài Đế và Tấn thư ·
Tấn Khang Đế
Tấn Khang Đế (322 – 17 tháng 11 năm 344), tên thật là Tư Mã Nhạc (司馬岳), tên tự Thế Đồng (世同), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Khang Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Khang Đế và Tấn thư ·
Tấn Mẫn Đế
Tấn Mẫn đế (chữ Hán: 晋愍帝, 300-318), tên thật là Tư Mã Nghiệp (司馬鄴), tên tự là Ngạn Kì (彥旗) là vị vua thứ năm của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Mẫn Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Mẫn Đế và Tấn thư ·
Tấn Minh Đế
Tấn Minh Đế (晋明帝/晉明帝, bính âm: Jìn Míngdì) (299 – 18 tháng 10, 325), tên thật là Tư Mã Thiệu (司馬紹), tên tự Đạo Kỳ (道畿), là Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Minh Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Minh Đế và Tấn thư ·
Tấn Nguyên Đế
Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.
Tấn Nguyên Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Nguyên Đế và Tấn thư ·
Tấn Phế Đế
Tấn Phế Đế ((342 – 23 tháng 11 năm 386), tên thật là Tư Mã Dịch (司馬奕), tên tự Diên Linh (延齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông là em trai cùng bố mẹ của Tấn Ai Đế và sau đó bị tướng Hoàn Ôn phế truất. Tước hiệu ông thường được gọi, "Phế Đế", không phải là thụy hiệu mà dùng để biểu thị rằng ông là vị hoàng đế bị phế bỏ. Ông cũng thường được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế là Hải Tây công (海西公).
Tấn Phế Đế và Tấn Thành Đế · Tấn Phế Đế và Tấn thư ·
Tổ Ước
Tổ Ước (? – 330), tự Sĩ Thiếu, người huyện Tù, Phạm Dương, phản tướng nhà Đông Tấn, em trai của danh tướng Tổ Địch.
Tấn Thành Đế và Tổ Ước · Tấn thư và Tổ Ước ·
Thạch Hổ
là vị vua thứ ba của nhà Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Thạch Hổ và Tấn Thành Đế · Thạch Hổ và Tấn thư ·
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Tiên Ti và Tấn Thành Đế · Tiên Ti và Tấn thư ·
Vương Đạo
Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tấn Thành Đế và Tấn thư
- Những gì họ có trong Tấn Thành Đế và Tấn thư chung
- Những điểm tương đồng giữa Tấn Thành Đế và Tấn thư
So sánh giữa Tấn Thành Đế và Tấn thư
Tấn Thành Đế có 59 mối quan hệ, trong khi Tấn thư có 206. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 8.30% = 22 / (59 + 206).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tấn Thành Đế và Tấn thư. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: