Những điểm tương đồng giữa Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên
Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Duệ Tông, Đường Trung Tông, Chữ Hán, Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch), Lý Hiền (Nhà Đường), Lý Hoằng, Tân Đường thư, Thái Bình công chúa, Võ Chu, Võ Nguyên Khánh, Võ Nguyên Sảng, Võ Sĩ Hoạch, Võ Tam Tư, Võ Thuận.
Đường Duệ Tông
Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.
Tương Lý phu nhân và Đường Duệ Tông · Võ Tắc Thiên và Đường Duệ Tông ·
Đường Trung Tông
Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.
Tương Lý phu nhân và Đường Trung Tông · Võ Tắc Thiên và Đường Trung Tông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tương Lý phu nhân · Chữ Hán và Võ Tắc Thiên ·
Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch)
Hiếu Minh Cao hoàng hậu (chữ Hán: 孝明高皇后; 579 - 3 tháng 10, 670), thường xưng Vinh Quốc phu nhân Dương thị (榮國夫人楊氏), là mẫu thân của Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc Võ Tắc Thiên, cụ ngoại Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.
Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch) và Tương Lý phu nhân · Dương phu nhân (Võ Sĩ Hoạch) và Võ Tắc Thiên ·
Lý Hiền (Nhà Đường)
Lý Hiền (chữ Hán: 李賢, 29 tháng 1, 655 - 13 tháng 3, 684), biểu tự Minh Doãn (明允), có thuyết tự Nhân (仁), được biết đến với thụy hiệu Chương Hoài Thái tử (章懷太子), là con trai thứ sáu của Đường Cao Tông, vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Hiền (Nhà Đường) và Tương Lý phu nhân · Lý Hiền (Nhà Đường) và Võ Tắc Thiên ·
Lý Hoằng
Lý Hoằng (chữ Hán: 李弘; 652 - 25 tháng 5, năm 675), còn gọi là Đường Nghĩa Tông (唐義宗), hay Hiếu Kính hoàng đế (孝敬皇帝), là Hoàng thái tử thứ 2 dưới triều Đường Cao Tông trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Hoằng và Tương Lý phu nhân · Lý Hoằng và Võ Tắc Thiên ·
Tân Đường thư
Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.
Tân Đường thư và Tương Lý phu nhân · Tân Đường thư và Võ Tắc Thiên ·
Thái Bình công chúa
Thái Bình công chúa (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là Trấn quốc Thái Bình Thái trưởng công chúa (鎮國太平太長公主), là một Hoàng nữ, Công chúa nổi tiếng nhất triều đại nhà Đường và cả trong lịch sử Trung Quốc.
Thái Bình công chúa và Tương Lý phu nhân · Thái Bình công chúa và Võ Tắc Thiên ·
Võ Chu
Võ Chu hay Võ Châu (chữ Hán: 武周; bính âm: Wǔ Zhōu, Hán Việt: Võ Châu; năm 690 - năm 705) là triều đại do Võ Tắc Thiên sáng lập, Võ Tắc Thiên là vị nữ hoàng đế duy nhất được lịch sử Trung Quốc thừa nhận, nắm quyền 21 năm.
Tương Lý phu nhân và Võ Chu · Võ Chu và Võ Tắc Thiên ·
Võ Nguyên Khánh
Võ Nguyên Khánh (chữ Hán: 武元庆) là con của Võ Sĩ Hoạch cùng nguyên phối Lý phu nhân, ông là anh của Võ Tắc Thiên, cha của Võ Tam Tư, quan viên nhà Đường.
Tương Lý phu nhân và Võ Nguyên Khánh · Võ Nguyên Khánh và Võ Tắc Thiên ·
Võ Nguyên Sảng
Võ Nguyên Sảng (chữ Hán: 武元爽), là con của Võ Sĩ Hoạch cùng nguyên phối Lý phu nhân, ông là anh của Võ Tắc Thiên, em của Võ Nguyên Khánh, cha của Võ Thừa Tự, quan viên nhà Đường.
Tương Lý phu nhân và Võ Nguyên Sảng · Võ Nguyên Sảng và Võ Tắc Thiên ·
Võ Sĩ Hoạch
Võ Sĩ Hoạch (chữ Hán: 武士彠; 559 - 635), biểu tự Tín Minh (信明) còn được gọi là Võ Chu Thái Tổ.
Tương Lý phu nhân và Võ Sĩ Hoạch · Võ Sĩ Hoạch và Võ Tắc Thiên ·
Võ Tam Tư
Võ Tam Tư (chữ Hán: 武三思, bính âm: Wu Sansi, ? - 7 tháng 8 năm 707), gọi theo thụy hiệu là Lương Tuyên vương (梁宣王), là đại thần, ngoại thích dưới thời nhà Đường và nhà Võ Chu trong lịch sử Trung Quốc, cháu gọi nữ hoàng Võ Tắc Thiên là cô ruột.
Tương Lý phu nhân và Võ Tam Tư · Võ Tam Tư và Võ Tắc Thiên ·
Võ Thuận
Võ Thuận (chữ Hán: 武順, sinh mất không rõ), biểu tự Minh Tắc (明則), thông gọi Hàn Quốc phu nhân (韓國夫人), được biết đến là chị gái ruột của Võ Tắc Thiên.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên
- Những gì họ có trong Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên chung
- Những điểm tương đồng giữa Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên
So sánh giữa Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên
Tương Lý phu nhân có 17 mối quan hệ, trong khi Võ Tắc Thiên có 281. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 4.70% = 14 / (17 + 281).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tương Lý phu nhân và Võ Tắc Thiên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: