Những điểm tương đồng giữa Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế
Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế có 29 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Bắc Chu, Bắc Chu Tuyên Đế, Bắc Chu Vũ Đế, Chữ Hán, Chiết Giang, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoài Hà, Hoàng đế, Hoàng Hà, Lục An, Lịch sử Trung Quốc, Nam sử, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nhà Lương, Nhà Tùy, Nhà Trần (Trung Quốc), Quảng Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tùy thư, Tùy Văn Đế, Trần Thúc Bảo, Trần thư, Trần Tuyên Hoa, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám.
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Huy và Tùy Dạng Đế · An Huy và Trần Tuyên Đế ·
Bắc Chu
Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.
Bắc Chu và Tùy Dạng Đế · Bắc Chu và Trần Tuyên Đế ·
Bắc Chu Tuyên Đế
Bắc Chu Tuyên Đế (chữ Hán: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là Vũ Văn Uân (宇文贇), tên tự Can Bá (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Chu Tuyên Đế và Tùy Dạng Đế · Bắc Chu Tuyên Đế và Trần Tuyên Đế ·
Bắc Chu Vũ Đế
Chu Vũ Ðế (chữ Hán: 周武帝; 543 - 21 tháng 6, 578) là Hoàng đế thứ ba của nhà Bắc Chu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Chu Vũ Đế và Tùy Dạng Đế · Bắc Chu Vũ Đế và Trần Tuyên Đế ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tùy Dạng Đế · Chữ Hán và Trần Tuyên Đế ·
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Chiết Giang và Tùy Dạng Đế · Chiết Giang và Trần Tuyên Đế ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Tùy Dạng Đế · Giang Tô và Trần Tuyên Đế ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Tùy Dạng Đế · Hà Nam (Trung Quốc) và Trần Tuyên Đế ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Tùy Dạng Đế · Hồ Bắc và Trần Tuyên Đế ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Hồ Nam và Tùy Dạng Đế · Hồ Nam và Trần Tuyên Đế ·
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Hoài Hà và Tùy Dạng Đế · Hoài Hà và Trần Tuyên Đế ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Tùy Dạng Đế · Hoàng đế và Trần Tuyên Đế ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng Hà và Tùy Dạng Đế · Hoàng Hà và Trần Tuyên Đế ·
Lục An
Lục An (chữ Hán giản thể: 六安市, bính âm: Lù'ān Shì, Hán Việt: Lục An thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lục An và Tùy Dạng Đế · Lục An và Trần Tuyên Đế ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tùy Dạng Đế · Lịch sử Trung Quốc và Trần Tuyên Đế ·
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Nam sử và Tùy Dạng Đế · Nam sử và Trần Tuyên Đế ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tùy Dạng Đế · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Trần Tuyên Đế ·
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Nhà Lương và Tùy Dạng Đế · Nhà Lương và Trần Tuyên Đế ·
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Nhà Tùy và Tùy Dạng Đế · Nhà Tùy và Trần Tuyên Đế ·
Nhà Trần (Trung Quốc)
Nhà Trần (557-589) là triều đại thứ tư và cuối cùng trong số các triều đại thuộc Nam triều thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, cuối cùng bị nhà Tùy tiêu diệt.
Nhà Trần (Trung Quốc) và Tùy Dạng Đế · Nhà Trần (Trung Quốc) và Trần Tuyên Đế ·
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quảng Đông và Tùy Dạng Đế · Quảng Đông và Trần Tuyên Đế ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Sơn Tây (Trung Quốc) và Tùy Dạng Đế · Sơn Tây (Trung Quốc) và Trần Tuyên Đế ·
Tùy thư
Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.
Tùy Dạng Đế và Tùy thư · Tùy thư và Trần Tuyên Đế ·
Tùy Văn Đế
Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Tùy Dạng Đế và Tùy Văn Đế · Tùy Văn Đế và Trần Tuyên Đế ·
Trần Thúc Bảo
Trần Thúc Bảo (553–604, trị vì 582–589), thường được biết đến trong sử sách là Trần Hậu Chủ (陳後主), thụy hiệu Trường Thành Dương công (長城煬公), tên tự Nguyên Tú (元秀), tiểu tự Hoàng Nô (黃奴), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Trần thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Tùy Dạng Đế và Trần Thúc Bảo · Trần Thúc Bảo và Trần Tuyên Đế ·
Trần thư
Trần thư (chữ Hán giản thể: 陈书; phồn thể: 陳書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629) cùng lúc với việc biên soạn Lương thư, đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì cả hai bộ sử đều hoàn thành.
Tùy Dạng Đế và Trần thư · Trần Tuyên Đế và Trần thư ·
Trần Tuyên Hoa
Trần Tuyên Hoa (chữ Hán: 陳宣華, 577 - 605), hay Tuyên Hoa phu nhân (宣華夫人), là công chúa Nam Trần và là một phi tần dưới thời nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Hoa · Trần Tuyên Hoa và Trần Tuyên Đế ·
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Tùy Dạng Đế và Trung Quốc (khu vực) · Trung Quốc (khu vực) và Trần Tuyên Đế ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Tùy Dạng Đế và Tư trị thông giám · Trần Tuyên Đế và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế
- Những gì họ có trong Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế chung
- Những điểm tương đồng giữa Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế
So sánh giữa Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế
Tùy Dạng Đế có 220 mối quan hệ, trong khi Trần Tuyên Đế có 76. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 9.80% = 29 / (220 + 76).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tùy Dạng Đế và Trần Tuyên Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: