Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tôn Lập và Tôn Tân

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tôn Lập và Tôn Tân

Tôn Lập vs. Tôn Tân

Tôn Lập (chữ Hán: 孫立; bính âm: Sūn Lì), ngoại hiệu Bệnh Uất Trì (chữ Hán: 病尉遲; tiếng Anh: Sick Yuchi; tiếng Việt: Uất Trì trong lúc đau ốm) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Tôn Lập xếp thứ 39 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 3 trong 72 vị sao Địa Sát, được sao Địa Dũng Tinh (chữ Hán: 地勇星; tiếng Anh: Brave Star) chiếu mệnh. Tôn Tân (chữ Hán: 孫新; bính âm: Sūn Xīn), ngoại hiệu Tiểu Uất Trì (chữ Hán: 小尉遲; tiếng Anh: Little Yuchi; tiếng Việt: Tiểu Uất Trì Kính Đức) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Tôn Tân xếp thứ 100 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 64 trong 72 vị sao Địa Sát, được sao Địa Số Tinh (chữ Hán: 地數星; tiếng Anh: Number Star) chiếu mệnh.

Những điểm tương đồng giữa Tôn Lập và Tôn Tân

Tôn Lập và Tôn Tân có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Cố Đại Tẩu, Chữ Hán, Danh sách thủ lĩnh Lương Sơn Bạc, Giải Bảo, Giải Trân, Hải Nam, La Quán Trung, Lương Sơn Bạc, Ngô Đức Thọ, Phương Lạp, Sơn Đông, Tục Thủy hử, Thủy hử, Thi Nại Am, Tiếng Anh, Tiếng Việt, Trần Tuấn Khải, Uất Trì Kính Đức, Uy Hải, Yên Đài.

Cố Đại Tẩu

Cố Đại Tẩu (chữ Hán: 顾大嫂; bính âm: Gù Dàsǎo; tiếng Anh: Elder Sister-in-Law Gu), ngoại hiệu Mẫu Đại Trùng (chữ Hán: 母大蟲; tiếng Anh: Female Tiger; tiếng Việt: Cọp cái) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Cố Đại Tẩu xếp thứ 101 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 65 trong 72 vị sao Địa Sát, được sao Địa Âm Tinh (chữ Hán: 地陰星; tiếng Anh: Yin Star) chiếu mệnh.

Cố Đại Tẩu và Tôn Lập · Cố Đại Tẩu và Tôn Tân · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Tôn Lập · Chữ Hán và Tôn Tân · Xem thêm »

Danh sách thủ lĩnh Lương Sơn Bạc

Danh sách các thủ lĩnh Lương Sơn Bạc tập hợp họ tên, có kèm theo biệt hiệu "ngoài đời" và tên sao "chiếu mệnh" của các thủ lĩnh Lương Sơn Bạc trong truyện ''Thủy hử'' của Thi Nại Am, một tác phẩm văn học cổ điển Trung Quốc.

Danh sách thủ lĩnh Lương Sơn Bạc và Tôn Lập · Danh sách thủ lĩnh Lương Sơn Bạc và Tôn Tân · Xem thêm »

Giải Bảo

Giải Bảo (chữ Hán: 解寶; bính âm: Xiè Bǎo), ngoại hiệu Song Vĩ Hạt (chữ Hán: 雙尾蠍; tiếng Anh: Twin-tailed Scorpion; tiếng Việt: Bò cạp hai đuôi) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Giải Bảo xếp thứ 35 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 35 trong 36 vị sao Thiên Cương, được sao Thiên Khốc Tinh (chữ Hán: 天哭星; tiếng Anh: Crying Star) chiếu mệnh.

Giải Bảo và Tôn Lập · Giải Bảo và Tôn Tân · Xem thêm »

Giải Trân

Giải Trân (chữ Hán: 解珍; bính âm: Xiè Zhēn), ngoại hiệu Lưỡng Đầu Xà (chữ Hán: 兩頭蛇; tiếng Anh: Double-headed Serpent; tiếng Việt: Rắn hai đầu) là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết văn học cổ điển Trung Hoa Thủy H. Giải Trân xếp thứ 34 trong 108 vị đầu lĩnh Lương Sơn Bạc và xếp thứ 34 trong 36 vị sao Thiên Cương, được sao Thiên Bạo Tinh (chữ Hán: 天暴星; tiếng Anh: Savage Star) chiếu mệnh.

Giải Trân và Tôn Lập · Giải Trân và Tôn Tân · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Hải Nam và Tôn Lập · Hải Nam và Tôn Tân · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Tôn Lập · La Quán Trung và Tôn Tân · Xem thêm »

Lương Sơn Bạc

Lương Sơn Bạc (梁山泊) là một địa danh trong tác phẩm Thủy hử, là căn cứ của lực lượng nổi dậy do 108 anh hùng Lương Sơn Bạc lãnh đạo.

Lương Sơn Bạc và Tôn Lập · Lương Sơn Bạc và Tôn Tân · Xem thêm »

Ngô Đức Thọ

Ngô Đức Thọ (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1966) là thẩm phán cao cấp người Việt Nam.

Ngô Đức Thọ và Tôn Lập · Ngô Đức Thọ và Tôn Tân · Xem thêm »

Phương Lạp

Phương Lạp (?-1121) là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Phương Lạp và Tôn Lập · Phương Lạp và Tôn Tân · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Sơn Đông và Tôn Lập · Sơn Đông và Tôn Tân · Xem thêm »

Tục Thủy hử

Tục Thủy hử (Chữ Hán: 續水浒), còn có tên gọi là Chinh tứ khấu (征四寇) hay Tân tăng đệ ngũ tài tử kỳ thư Thủy hử toàn truyện (新增第五才子書水滸全传), được xuất bản tại Việt Nam với tên gọi Hậu Thủy hử, là một tác phẩm văn học cổ điển Trung Hoa, kế tiếp truyện Thủy h. Truyện được cho là được sáng tác bởi La Quán Trung.

Tôn Lập và Tục Thủy hử · Tôn Tân và Tục Thủy hử · Xem thêm »

Thủy hử

Thủy hử hay Thủy hử truyện (水滸傳), nghĩa đen là "bến nước", là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn của văn học cổ điển Trung Hoa, thường gọi là nhóm Tứ đại danh tác.

Tôn Lập và Thủy hử · Tôn Tân và Thủy hử · Xem thêm »

Thi Nại Am

Thi Nại Am, (tiếng Trung: 施耐庵) (1296? - 1370?) là một tác giả Trung Quốc, được cho là người biên soạn đầu tiên của Thủy H. Người ta biết rất ít thông tin về ông.

Tôn Lập và Thi Nại Am · Tôn Tân và Thi Nại Am · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Tôn Lập và Tiếng Anh · Tôn Tân và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Tôn Lập và Tiếng Việt · Tôn Tân và Tiếng Việt · Xem thêm »

Trần Tuấn Khải

Trần Tuấn Khải (4 tháng 11 năm 1895 – 7 tháng 3 năm 1983) là một nhà thơ Việt Nam, nổi danh từ thời tiền chiến.

Tôn Lập và Trần Tuấn Khải · Tôn Tân và Trần Tuấn Khải · Xem thêm »

Uất Trì Kính Đức

Uất Trì Kính Đức (chữ Hán: 尉遲敬德; 585 – 658), tên thật là Uất Trì Cung (尉遲恭), Kính Đức là biểu tự, được biết đến với vai trò là một võ tướng và công thần khai quốc của nhà Đường.

Tôn Lập và Uất Trì Kính Đức · Tôn Tân và Uất Trì Kính Đức · Xem thêm »

Uy Hải

Uy Hải; còn có tên trước đây là Uy Hải Vệ và tiếng Anh còn được gọi là Port Edward trong thời thuộc địa; là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Tôn Lập và Uy Hải · Tôn Tân và Uy Hải · Xem thêm »

Yên Đài

Yên Đài là một địa cấp thị thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Tôn Lập và Yên Đài · Tôn Tân và Yên Đài · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tôn Lập và Tôn Tân

Tôn Lập có 36 mối quan hệ, trong khi Tôn Tân có 22. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 34.48% = 20 / (36 + 22).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tôn Lập và Tôn Tân. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: