Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tôn Hạo

Mục lục Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 86 quan hệ: Đào Hoàng, Đông Ngô, Đỗ Dự, Đinh Phụng, Đường Bân (nhà Tấn), Bính âm Hán ngữ, Biểu tự, Chữ Hán, Chiết Giang, Dương Hỗ, Gia Cát Khác, Gia Cát Tịnh, Giả Sung, Hà Nam (Trung Quốc), Hàng Châu, Hồ Châu, Hồ Liệt, Hồ Phấn, Hoàng Đế, Hoàng đế, Hoàng Hạo, Hoạn quan, Lạc Dương, Lục Kháng, Lục Tốn, Lữ Hưng, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Tống Hiếu Vũ Đế, Mạt Chủ, Ngô Ngạn, Nhà Tấn, Nhà Thanh, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Mao, Tào Ngụy, Tên húy, Tôn Đăng, Tôn Càn, Tôn Hòa, Tôn Hưu, Tôn Lâm, Tôn Lượng, Tôn Quyền, Tôn Tú, Tôn Tuấn, Tùy Cung Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, ... Mở rộng chỉ mục (36 hơn) »

  2. Hoàng đế Đông Ngô
  3. Mất năm 284
  4. Sinh năm 243

Đào Hoàng

Đào Hoàng (chữ Hán: 陶璜, ? - ?, tên tên tự là Thế Anh (世英), là đại tướng dưới triều Đông Ngô và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Đào Hoàng

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Tôn Hạo và Đông Ngô

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Xem Tôn Hạo và Đỗ Dự

Đinh Phụng

Tranh vẽ về Đinh Phụng Đinh Phụng (chữ Hán: 丁奉; bính âm: Ding Feng; ???- 271) tự Thừa Uyên (承淵), Ông là một tướng lĩnh của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Đinh Phụng

Đường Bân (nhà Tấn)

Đường Bân (chữ Hán: 唐彬, 235 - 294), tự Nho Tông, người huyện Trâu, nước Lỗ, quan viên, tướng lãnh đầu đời Tây Tấn.

Xem Tôn Hạo và Đường Bân (nhà Tấn)

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Tôn Hạo và Bính âm Hán ngữ

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Xem Tôn Hạo và Biểu tự

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Chữ Hán

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Chiết Giang

Dương Hỗ

Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Dương Hỗ

Gia Cát Khác

Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Gia Cát Khác

Gia Cát Tịnh

Gia Cát Tịnh (chữ Hán: 诸葛靓, ? - ?), tên tự là Trọng Tư, người huyện Dương Đô, quận Lang Gia, là nhân vật cuối đời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn.

Xem Tôn Hạo và Gia Cát Tịnh

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Giả Sung

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàng Châu

Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.

Xem Tôn Hạo và Hàng Châu

Hồ Châu

Hồ Châu (tiếng Trung: 湖州市 bính âm: Húzhōu Shì, Hán-Việt: Hồ Châu thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Hồ Châu

Hồ Liệt

Hồ Liệt (chữ Hán: 胡烈, ? – 270), tên tự là Huyền Vũ, người huyện Lâm Kính, quận An Định, là tướng cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Hồ Liệt

Hồ Phấn

Hồ Phấn (chữ Hán: 胡奋, ? – 288), tự Huyền Uy, người huyện Lâm Kính, quận An Định,Tấn thư quyển 57, liệt truyện 27 – Hồ Phấn truyện tướng lãnh cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn, ngoại thích nhà Tây Tấn.

Xem Tôn Hạo và Hồ Phấn

Hoàng Đế

Hoàng Đế (Trung phồn thể: 黃帝, Trung giản thể: 黄帝, bính âm: huángdì), còn gọi là Hiên Viên Hoàng Đế (轩辕黃帝), là một vị quân chủ huyền thoại và là anh hùng văn hoá của Văn minh Trung Hoa, được coi là thuỷ tổ của mọi người Hán.

Xem Tôn Hạo và Hoàng Đế

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Tôn Hạo và Hoàng đế

Hoàng Hạo

Hoàng Hạo (?-?) là một hoạn quan phục vụ Lưu Thiện, hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của Thục Hán thời Tam Quốc.

Xem Tôn Hạo và Hoàng Hạo

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Xem Tôn Hạo và Hoạn quan

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Tôn Hạo và Lạc Dương

Lục Kháng

Lục Kháng (陸抗; 226 – 274) tự Ấu Tiết (幼節) là một vị tướng và là một quân sư của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Lục Kháng

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Lục Tốn

Lữ Hưng

Lữ Hưng (?-264) (tiếng Trung: 呂興, còn gọi là Lã Hưng) là một nhân vật nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lữ Hưng vốn là một viên quan ở Giao Chỉ, sau đó ra tay giết chết Thái thú Tôn Tư, mang quận Giao Chỉ về hàng nhà Tào Ngụy.

Xem Tôn Hạo và Lữ Hưng

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tôn Hạo và Lịch sử Trung Quốc

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là Lưu Tuấn, tên tự Hưu Long (休龍), tiểu tự Đạo Dân (道民), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Xem Tôn Hạo và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Mạt Chủ

Mạt Chủ (chữ Hán: 末主) hay Mạt Chúa là tôn hiệu mà các sử gia đời sau đặt cho một số vị vua mất nước trong lịch sử Trung Quốc, tương tự như Mạt Đế.

Xem Tôn Hạo và Mạt Chủ

Ngô Ngạn

Ngô Ngạn (chữ Hán: 吾彦, ? - ?), tên tự là Sĩ Tắc, người huyện Ngô, quận Ngô, là tướng lĩnh nhà Đông Ngô cuối thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Ngô Ngạn

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Nhà Tấn

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Tôn Hạo và Nhà Thanh

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tam Quốc

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Xem Tôn Hạo và Tam quốc chí

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Xem Tôn Hạo và Tam quốc diễn nghĩa

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tào Mao

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Tôn Hạo và Tào Ngụy

Tên húy

Tên húy hay tục danh, tên thật là một trong những tên gọi của con người trong nền văn hóa Á Đông, được cha mẹ đặt cho từ khi còn nhỏ.

Xem Tôn Hạo và Tên húy

Tôn Đăng

Tôn Đăng (孫登, 209 - 241), tên tự là Tử Cao (子高) là thái tử của Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc, ông là con trai trưởng của Tôn Quyền, hoàng đế khai quốc của nước Ngô.

Xem Tôn Hạo và Tôn Đăng

Tôn Càn

Tôn Càn (chữ Hán: 孫乾, bính âm: Sun Qian; ?-214), tự Công Hựu (公祐), là một chính trị gia dưới quyền Lưu Bị thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Càn

Tôn Hòa

Tôn Hòa (chữ Hán:孫和; 224-253) ông là hoàng thái tử nhà Đông Ngô con thứ 3 Ngô Đại Đế Tôn Quyền và là cha của Ngô Mạt Đế Tôn Hạo.

Xem Tôn Hạo và Tôn Hòa

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Hưu

Tôn Lâm

Tôn Lâm (chữ Hán: 孙綝; 231–258), tên tự là Tử Thông (子通), là thừa tướng thứ 6 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Lâm

Tôn Lượng

Tôn Lượng (chữ Hán: 孫亮, bính âm: Sun Liang (243 - 260) tự là Tử Minh (子明), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Lượng

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Xem Tôn Hạo và Tôn Quyền

Tôn Tú

Tôn Tú (chữ Hán: 孙秀) có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Tú

Tôn Tuấn

Tôn Tuấn (chữ Hán: 孫峻; 219–256), tên tự là Tử Viễn (子遠), là thừa tướng thứ 5 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tôn Tuấn

Tùy Cung Đế

Tùy Cung Đế (chữ Hán: 隋恭帝; 605 – 14 tháng 9 năm 619), tên húy là Dương Hựu, là hoàng đế thứ ba của triều Tùy.

Xem Tôn Hạo và Tùy Cung Đế

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Tôn Hạo và Tấn thư

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Tấn Vũ Đế

Thẩm Oánh (định hướng)

Thẩm Oánh có thể chỉ.

Xem Tôn Hạo và Thẩm Oánh (định hướng)

Thượng Quảng

Thượng Quảng là một xã thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Xem Tôn Hạo và Thượng Quảng

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Xem Tôn Hạo và Trung Nguyên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tôn Hạo và Trung Quốc

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Xem Tôn Hạo và Trung Quốc (khu vực)

Trương Đễ

Trương Đễ (chữ Hán: 张悌, ? – 280), tên tự là Cự Tiên, người huyện Tương Dương, là thừa tướng cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Trương Đễ

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Xem Tôn Hạo và Tư Mã Du

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Tôn Hạo và Tư trị thông giám

Vương Tuấn

Vương Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tôn Hạo và Vương Tuấn

Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Hạo và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

241

Năm 241 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 241

242

Năm 242 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 242

250

Năm 250 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 250

252

Năm 252 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 252

253

Năm 253 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 253

258

Năm 258 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 258

263

Năm 263 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 263

264

Năm 264 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 264

265

Năm 265 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 265

266

Năm 266 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 266

267

Năm 267 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 267

268

Năm 268 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 268

269

Năm 269 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 269

270

Năm 270 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 270

271

Năm 271 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 271

272

Năm 272 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 272

273

Năm 273 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 273

274

Năm 274 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 274

275

Năm 275 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 275

278

Năm 278 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 278

279

Năm 279 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 279

280

Năm 280 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 280

284

Năm 284 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 284

310

Năm 310 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 310

318

Năm 318 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 318

420

Năm 420 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Hạo và 420

Xem thêm

Hoàng đế Đông Ngô

Mất năm 284

Sinh năm 243

, Thẩm Oánh (định hướng), Thượng Quảng, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trung Quốc (khu vực), Trương Đễ, Tư Mã Du, Tư trị thông giám, Vương Tuấn, Vương Tuấn (đầu Tây Tấn), 241, 242, 250, 252, 253, 258, 263, 264, 265, 266, 267, 268, 269, 270, 271, 272, 273, 274, 275, 278, 279, 280, 284, 310, 318, 420.