Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn)

Tôn Hạo vs. Tuân Úc (nhà Tấn)

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn)

Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn) có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đỗ Dự, Bính âm Hán ngữ, Biểu tự, Chữ Hán, Dương Hỗ, Giả Sung, Hà Nam (Trung Quốc), Lịch sử Trung Quốc, Tam Quốc, Tào Mao, Tào Ngụy, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tư Mã Du, Tư trị thông giám, Vương Tuấn (đầu Tây Tấn).

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Tôn Hạo và Đông Ngô · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô · Xem thêm »

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Tôn Hạo và Đỗ Dự · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đỗ Dự · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Tôn Hạo · Bính âm Hán ngữ và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Tôn Hạo · Biểu tự và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Tôn Hạo · Chữ Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Dương Hỗ

Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tôn Hạo · Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Sung và Tôn Hạo · Giả Sung và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tôn Hạo · Hà Nam (Trung Quốc) và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Tôn Hạo · Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tôn Hạo và Tam Quốc · Tam Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Mao và Tôn Hạo · Tào Mao và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Tào Ngụy và Tôn Hạo · Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Tôn Hạo và Tấn thư · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn thư · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tôn Hạo và Tấn Vũ Đế · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Tôn Hạo và Tư Mã Du · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Du · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Tôn Hạo và Tư trị thông giám · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Tôn Hạo và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Tuân Úc (nhà Tấn) và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn)

Tôn Hạo có 86 mối quan hệ, trong khi Tuân Úc (nhà Tấn) có 44. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 13.08% = 17 / (86 + 44).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »