Những điểm tương đồng giữa Tát Ly Hát và Tống Cao Tông
Tát Ly Hát và Tống Cao Tông có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Bôn Đổ, Hoàn Nhan Lượng, Khai Phong, Khiết Đan, Kim Hi Tông, Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thế Tông, Ngô Giới, Ngột Truật, Ngoa Lý Đóa, Nhà Kim, Oát Li Bất, Tống sử.
Bôn Đổ
Hoàn Nhan Ngang (chữ Hán: 完颜昂, 1099 – 1163), tên Nữ Chân là Bôn Đổ (奔睹), tông thất, tướng lãnh nhà Kim.
Bôn Đổ và Tát Ly Hát · Bôn Đổ và Tống Cao Tông ·
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Hoàn Nhan Lượng và Tát Ly Hát · Hoàn Nhan Lượng và Tống Cao Tông ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Tát Ly Hát · Khai Phong và Tống Cao Tông ·
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Khiết Đan và Tát Ly Hát · Khiết Đan và Tống Cao Tông ·
Kim Hi Tông
Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.
Kim Hi Tông và Tát Ly Hát · Kim Hi Tông và Tống Cao Tông ·
Kim sử
Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.
Kim sử và Tát Ly Hát · Kim sử và Tống Cao Tông ·
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Kim Thái Tông và Tát Ly Hát · Kim Thái Tông và Tống Cao Tông ·
Kim Thế Tông
Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim Thế Tông và Tát Ly Hát · Kim Thế Tông và Tống Cao Tông ·
Ngô Giới
Ngô Giới (1093 - 1139) (chữ Hán 吴玠), tên chữ là Tấn Khanh, người Lũng Cán Đức Thuận quân (nay là Tĩnh Ninh Cam Túc).
Ngô Giới và Tát Ly Hát · Ngô Giới và Tống Cao Tông ·
Ngột Truật
Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Ngột Truật và Tát Ly Hát · Ngột Truật và Tống Cao Tông ·
Ngoa Lý Đóa
Hoàn Nhan Tông Phụ (chữ Hán: 完颜宗辅, 1096 – 1135), tên Nữ Chân là Ngoa Lý Đóa, hoàng tử, tướng lĩnh nhà Kim.
Ngoa Lý Đóa và Tát Ly Hát · Ngoa Lý Đóa và Tống Cao Tông ·
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Kim và Tát Ly Hát · Nhà Kim và Tống Cao Tông ·
Oát Li Bất
Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Oát Li Bất và Tát Ly Hát · Oát Li Bất và Tống Cao Tông ·
Tống sử
Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tát Ly Hát và Tống Cao Tông
- Những gì họ có trong Tát Ly Hát và Tống Cao Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Tát Ly Hát và Tống Cao Tông
So sánh giữa Tát Ly Hát và Tống Cao Tông
Tát Ly Hát có 21 mối quan hệ, trong khi Tống Cao Tông có 163. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 7.61% = 14 / (21 + 163).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tát Ly Hát và Tống Cao Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: