Những điểm tương đồng giữa Tào Ngụy và Tào Phi
Tào Ngụy và Tào Phi có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Bàng Đức, Hán Hiến Đế, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Chương, Tào Duệ, Tào Mao, Tào Phương, Tào Tháo, Tào Thực, Tôn Quyền, Thục Hán, Tư Mã Chiêu, Vu Cấm.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Tào Ngụy và Đông Ngô · Tào Phi và Đông Ngô ·
Bàng Đức
Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Bàng Đức và Tào Ngụy · Bàng Đức và Tào Phi ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tào Ngụy · Hán Hiến Đế và Tào Phi ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tào Ngụy · Lạc Dương và Tào Phi ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tào Ngụy · Lịch sử Trung Quốc và Tào Phi ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tào Ngụy · Lưu Bị và Tào Phi ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tào Ngụy · Nhà Hán và Tào Phi ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tam Quốc · Tào Phi và Tam Quốc ·
Tào Chương
Tào Chương (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là Tử Văn (子文), là hoàng tử và tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Chương và Tào Ngụy · Tào Chương và Tào Phi ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Duệ và Tào Ngụy · Tào Duệ và Tào Phi ·
Tào Mao
Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Mao và Tào Ngụy · Tào Mao và Tào Phi ·
Tào Phương
Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tào Phương · Tào Phi và Tào Phương ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tào Tháo · Tào Phi và Tào Tháo ·
Tào Thực
Tào Thực (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự Tử Kiến (子建), còn được gọi là Đông A vương (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tào Thực · Tào Phi và Tào Thực ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tào Ngụy và Tôn Quyền · Tào Phi và Tôn Quyền ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Tào Ngụy và Thục Hán · Tào Phi và Thục Hán ·
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tư Mã Chiêu · Tào Phi và Tư Mã Chiêu ·
Vu Cấm
Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tào Ngụy và Tào Phi
- Những gì họ có trong Tào Ngụy và Tào Phi chung
- Những điểm tương đồng giữa Tào Ngụy và Tào Phi
So sánh giữa Tào Ngụy và Tào Phi
Tào Ngụy có 55 mối quan hệ, trong khi Tào Phi có 69. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 14.52% = 18 / (55 + 69).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tào Ngụy và Tào Phi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: