Những điểm tương đồng giữa Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn)
Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Chung Do, Chung Hội, Khương Duy, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Mao, Tào Phương, Tào Tháo, Tấn Vũ Đế, Tuân Du, Tư Mã Chiêu.
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Tào Ngụy và Đông Ngô · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô ·
Chung Do
Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chung Do và Tào Ngụy · Chung Do và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Chung Hội
Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chung Hội và Tào Ngụy · Chung Hội và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Khương Duy
Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khương Duy và Tào Ngụy · Khương Duy và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tào Ngụy · Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tào Ngụy · Nhà Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tam Quốc · Tam Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Tào Mao
Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Mao và Tào Ngụy · Tào Mao và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Tào Phương
Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tào Phương · Tào Phương và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tào Tháo · Tào Tháo và Tuân Úc (nhà Tấn) ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tấn Vũ Đế · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế ·
Tuân Du
Tuân Du (chữ Hán: 荀攸, bính âm: Xún Yōu; 157 - 214), tự là Công Đạt, người làng Dĩnh Âm, đất Dĩnh Xuyên.
Tào Ngụy và Tuân Du · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tuân Du ·
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy và Tư Mã Chiêu · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn)
- Những gì họ có trong Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) chung
- Những điểm tương đồng giữa Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn)
So sánh giữa Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn)
Tào Ngụy có 55 mối quan hệ, trong khi Tuân Úc (nhà Tấn) có 44. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 13.13% = 13 / (55 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: