Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tuần duyên Hoa Kỳ

Mục lục Tuần duyên Hoa Kỳ

Tuần duyên Hoa Kỳ hay Duyên hải vệ Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Coast Guard hay viết tắt là USCG) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong 7 lực lượng đồng phục liên bang của Hoa Kỳ.

Mục lục

  1. 60 quan hệ: Alaska, Alexander Hamilton, Đô đốc, Đại úy, Đại tá, Đức, Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ, Bão Katrina, Bắc Mỹ, Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Bộ Giao thông Hoa Kỳ, Bộ Hải quân Hoa Kỳ, Bộ Ngân khố Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, CASA/IPTN CN-235, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Chính quyền liên bang Hoa Kỳ, Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chuẩn Đô đốc, Dassault Falcon 20, Franklin D. Roosevelt, Ft (định hướng), Hải quân Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Horst Wessel, Iraq, Không quân Hoa Kỳ, Lockheed HC-130, Máy bay trực thăng, Nội chiến Hoa Kỳ, New London, Connecticut, Ngũ Đại Hồ, Phó Đô đốc, Quân đội Hoa Kỳ, Quân chủng, Quốc hội Hoa Kỳ, Sự kiện 11 tháng 9, Tổng thống Hoa Kỳ, Thái Bình Dương, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »

  2. Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
  3. Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
  4. Khởi đầu năm 1915 ở Hoa Kỳ
  5. Tuần duyên
  6. Tổ chức cứu hộ biển

Alaska

Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Alaska

Alexander Hamilton

Alexander Hamilton (11 tháng 1 năm 1757 hoặc 1755–12 tháng 7 năm 1804) là một sĩ quan quân đội, nhà khai quốc, luật sư, chính trị gia, chuyên gia tài chính người Mỹ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Alexander Hamilton

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Đô đốc

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Đại úy

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Đại tá

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Đức

Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ

Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Public Health Service Commissioned Corps hay viết tắt là PHSCC) là lực lượng đồng phục liên bang thuộc Cơ quan Y tế Công cộng Hoa Kỳ (PHS) và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ

Bão Katrina

Bão Katrina là cơn bão thứ 11 được đặt tên và bão cuồng phong thứ năm của mùa bão Đại Tây Dương 2005.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bão Katrina

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bắc Mỹ

Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ An Ninh Nội Địa Hoa Kỳ (Department of Homeland Security) hay DHS là một Bộ thuộc Nội các thuộc Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ, được thành lập nhằm đáp trả Sự kiện 11 tháng 9 và với trách nhiệm chính là bảo vệ Hoa Kỳ và thuộc địa của nó (bao gồm cả nước được bảo hộ) khỏi và phản ứng trước khủng bố, tai nạn nhân tạo và thảm họa tự nhiên.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ Giao thông Hoa Kỳ

Bộ Giao thông Hoa Kỳ (United States Department of Transportation, viết tắt là USDOT hay DOT) là một bộ cấp nội các của Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ đặc trách về giao thông.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bộ Giao thông Hoa Kỳ

Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Con dấu của Bộ Hải quân Hoa Kỳ Bộ Hải quân Hoa Kỳ (United States Department of the Navy) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ kỹ thuật và hành chính cho Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ dưới quyền lãnh đạo dân sự (và khi được lệnh điều hành của Quốc hội Hoa Kỳ hay Tổng thống Hoa Kỳ thì lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ cũng được đặc dưới quyền của Bộ Hải quân Hoa Kỳ).

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Bộ Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh: Department of the Treasury song ở Việt Nam quen gọi là Bộ Tài chính Hoa Kỳ) là một bộ hành chính và ngân khố của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bộ Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

CASA/IPTN CN-235

CASA/IPTN CN-235 là một loại máy bay vận tải 2 động cơ tầm trung, được hãng CASA của Tây Ban Nha và IPTN của Indonesia hợp tác phát triển.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và CASA/IPTN CN-235

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ

Chính quyền liên bang Hoa Kỳ

Chính quyền Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ (hoặc Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, chính quyền Mỹ) được thiết lập bởi Hiến pháp Hoa Kỳ, là một nước cộng hoà liên bang được cấu thành bởi các tiểu bang khác nhau.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chính quyền liên bang Hoa Kỳ

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Chuẩn Đô đốc

Dassault Falcon 20

Dassault Falcon 20 là một máy bay phản lực thương mại của Pháp và là máy bay đầu tiên trong dòng máy bay phản lực thương mại do Dassault Aviation chế tạo.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Dassault Falcon 20

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt

Ft (định hướng)

Ft có thể là chữ viết tắt của.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Ft (định hướng)

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Hoa Kỳ

Horst Wessel

Horst Ludwig Wessel (9 tháng 10 năm 1907 – 23 tháng 2 năm 1930) là nhà hoạt động Đảng Quốc xã Đức, và là một đội trưởng của lực lượng Xung kích, đã trở thành một liệt sĩ của phong trào quốc xã sau khi bị phe Cộng sản giết chết vào năm 1930.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Horst Wessel

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Iraq

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ

Lockheed HC-130

HH-3E Jolly Green Giant, 1968. HC-130H của cảnh sát biển Mỹ trong nhiệm vụ tuần tra quốc tế Lockheed HC-130 là một phiên bản tìm kiếm cứu hộ trên chiến trường (CSAR) và tìm kiếm cứu hộ (SAR) của loại máy bay vận tải C-130 Hercules.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Lockheed HC-130

Máy bay trực thăng

Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Máy bay trực thăng

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ

New London, Connecticut

200px New London, Connecticut là một thành phố thuộc quận New London trong tiểu bang Connecticut, Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và New London, Connecticut

Ngũ Đại Hồ

Vùng Ngũ Đại Hồ, nhìn từ không trung Ngũ Đại Hồ (tiếng Anh: Great Lakes, tức là "các hồ lớn") là năm hồ lớn nằm trên hay gần biên giới Canada–Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Ngũ Đại Hồ

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Phó Đô đốc

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ

Quân chủng

Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Quân chủng

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Thái Bình Dương

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Thiếu úy

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Thiếu tá

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Tiếng Anh

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Tiếng Latinh

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Time (tạp chí)

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Trung úy

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Trung tá

Tư lệnh Tuần duyên Hoa Kỳ

Tư lệnh Tuần duyên Hoa Kỳ (Commandant of the United States Coast Guard) là một thành viên cao cấp nhất của Tuần duyên Hoa Kỳ.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Tư lệnh Tuần duyên Hoa Kỳ

Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Vị trí các vùng quốc hải Một vùng quốc hải (tiếng Anh: insular area) là một lãnh thổ của Hoa Kỳ nhưng không thuộc bất cứ tiểu bang nào trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ và cũng không thuộc Đặc khu Columbia (Thủ đô Washington).

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Tuần duyên Hoa Kỳ và Washington, D.C.

Xem thêm

Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Khởi đầu năm 1915 ở Hoa Kỳ

Tuần duyên

Tổ chức cứu hộ biển

Còn được gọi là Cảnh sát Biên phòng Lãnh hải Hoa Kỳ, Duyên Phòng Hoa Kỳ, Lực lượng Bảo vệ Biển Hoa Kỳ, Lực lượng Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ, Lực lượng tuần duyên Hoa Kỳ, United States Coast Guard.

, Thiếu úy, Thiếu tá, Tiếng Anh, Tiếng Latinh, Time (tạp chí), Trung úy, Trung tá, Tư lệnh Tuần duyên Hoa Kỳ, Vùng quốc hải Hoa Kỳ, Washington, D.C..