Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công

Tuân Lâm Phủ vs. Tấn Văn công

Tuân Lâm Phủ (荀林父), tức Trung Hàng Hoàn tử (中行桓子) hay Trung Hàng bá (中行伯), Tuân Bá (荀伯), là vị tông chủ đầu tiên của Trung Hàng thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công

Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Cơ Thân Sinh, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khắc, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Hề Tề, Tấn Hiến công, Tấn Thành công, Tấn Trác Tử, Tấn Tương công, Tấn Vũ công, Tần (nước), Thái tử, Trịnh (nước), Tuân Tức, Xuân Thu.

Cơ Thân Sinh

Cơ Thân Sinh (chữ Hán: 姬申生; ? - 655 TCNSử ký, Tấn thế gia), hay Cung thế tử (恭世子), là thế tử nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Thân Sinh và Tuân Lâm Phủ · Cơ Thân Sinh và Tấn Văn công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Tuân Lâm Phủ · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Văn công · Xem thêm »

Lý Khắc

Lý Khắc (chữ Hán: 里克; ?-650 TCNSử ký, Tấn thế gia) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Khắc và Tuân Lâm Phủ · Lý Khắc và Tấn Văn công · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Sở (nước) và Tuân Lâm Phủ · Sở (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Sử ký Tư Mã Thiên và Tuân Lâm Phủ · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Hề Tề

Tấn Hề Tề (chữ Hán: 晋奚齊, 665 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Hề Tề (奚齊姬), là vị vua thứ 20 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Hề Tề · Tấn Hề Tề và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Hiến công · Tấn Hiến công và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Thành công

Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Thành công · Tấn Thành công và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Trác Tử

Tấn Trác Tử (chữ Hán: 晋卓子; 652 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Trác Tử (姬卓子), là vị vua thứ 21 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Trác Tử · Tấn Trác Tử và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Tương công

Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Tương công · Tấn Tương công và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Vũ công

Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tấn Vũ công · Tấn Văn công và Tấn Vũ công · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tần (nước) · Tấn Văn công và Tần (nước) · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Thái tử và Tuân Lâm Phủ · Thái tử và Tấn Văn công · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Trịnh (nước) và Tuân Lâm Phủ · Trịnh (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tuân Tức

Tuân Tức (chữ Hán: 荀息; ?-651 TCN) là tướng quốc nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Tuân Tức · Tuân Tức và Tấn Văn công · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Tuân Lâm Phủ và Xuân Thu · Tấn Văn công và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công

Tuân Lâm Phủ có 37 mối quan hệ, trong khi Tấn Văn công có 70. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 15.89% = 17 / (37 + 70).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tuân Lâm Phủ và Tấn Văn công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: