Những điểm tương đồng giữa Trịnh Sâm và Đàng Ngoài
Trịnh Sâm và Đàng Ngoài có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Hoàng Đình Bảo, Hoàng Công Chất, Lê Duy Mật, Lê Quý Đôn, Lịch triều hiến chương loại chí, Nguyễn Nhạc, Nhà Mạc, Nhà Tây Sơn, Nhà Thanh, Quảng Bình, Thanh Hóa, Trịnh Cán, Trịnh Cương, Trịnh Tông.
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Trịnh Sâm và Đại Việt · Đàng Ngoài và Đại Việt ·
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chúa Trịnh và Trịnh Sâm · Chúa Trịnh và Đàng Ngoài ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Trịnh Sâm · Chữ Hán và Đàng Ngoài ·
Hoàng Đình Bảo
Hoàng Đình Bảo (1743-1782) là Huy quận công (còn gọi là Quận Huy) thời Lê-Trịnh, trong lịch sử Việt Nam.
Hoàng Đình Bảo và Trịnh Sâm · Hoàng Đình Bảo và Đàng Ngoài ·
Hoàng Công Chất
Hoàng Công Chất (31/1/1706–21/3/1769), quê ở Nguyên Xá - Vũ Thư - Thái Bình, là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn giữa thế kỷ 18, chống lại triều đình vua Lê chúa Trịnh trong suốt 30 năm.
Hoàng Công Chất và Trịnh Sâm · Hoàng Công Chất và Đàng Ngoài ·
Lê Duy Mật
Lê Duy Mật (黎維樒, 1738-1770) là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa lớn chống lại chúa Trịnh vào giữa thế kỷ 18.
Lê Duy Mật và Trịnh Sâm · Lê Duy Mật và Đàng Ngoài ·
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Lê Quý Đôn và Trịnh Sâm · Lê Quý Đôn và Đàng Ngoài ·
Lịch triều hiến chương loại chí
Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.
Lịch triều hiến chương loại chí và Trịnh Sâm · Lịch triều hiến chương loại chí và Đàng Ngoài ·
Nguyễn Nhạc
Nguyễn Nhạc (chữ Hán: 阮岳; 1743 - 1793) hay còn gọi là Nguyễn Văn Nhạc, là vị vua sáng lập ra nhà Tây Sơn, ở ngôi hoàng đế từ năm 1778 đến năm 1788, xưng là Thái Đức Hoàng Đế.
Nguyễn Nhạc và Trịnh Sâm · Nguyễn Nhạc và Đàng Ngoài ·
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Nhà Mạc và Trịnh Sâm · Nhà Mạc và Đàng Ngoài ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Nhà Tây Sơn và Trịnh Sâm · Nhà Tây Sơn và Đàng Ngoài ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Thanh và Trịnh Sâm · Nhà Thanh và Đàng Ngoài ·
Quảng Bình
Quảng Bình (các tên gọi cũ khu vực này gồm: Bố Chính, Tân Bình, Lâm Bình, Tiên Bình, Tây Bình) là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Quảng Bình và Trịnh Sâm · Quảng Bình và Đàng Ngoài ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Thanh Hóa và Trịnh Sâm · Thanh Hóa và Đàng Ngoài ·
Trịnh Cán
Điện Đô vương Trịnh Cán (chữ Hán: 鄭檊, 1777 – 1782) là vị chúa Trịnh thứ 9 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ tháng 9 đến tháng 11 năm 1782, là con trai của chúa Trịnh Sâm và Tuyên phi Đặng Thị Huệ.
Trịnh Cán và Trịnh Sâm · Trịnh Cán và Đàng Ngoài ·
Trịnh Cương
An Đô Vương Trịnh Cương (chữ Hán: 鄭棡, 1686 – 1729), thụy hiệu là Hy Tổ Nhân vương (禧祖仁王), là vị chúa Trịnh thứ 5 thời Lê Trung Hưng, cầm quyền từ tháng 5 năm 1709 đến tháng 10 năm 1729.
Trịnh Cương và Trịnh Sâm · Trịnh Cương và Đàng Ngoài ·
Trịnh Tông
Đoan Nam Vương Trịnh Tông (chữ Hán: 鄭棕; 1763 - 1786), còn có tên khác là Trịnh Khải (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cầm quyền từ năm 1782 tới năm 1786, ở giai đoạn tan rã của tập đoàn phong kiến họ Trịnh.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Trịnh Sâm và Đàng Ngoài
- Những gì họ có trong Trịnh Sâm và Đàng Ngoài chung
- Những điểm tương đồng giữa Trịnh Sâm và Đàng Ngoài
So sánh giữa Trịnh Sâm và Đàng Ngoài
Trịnh Sâm có 102 mối quan hệ, trong khi Đàng Ngoài có 80. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 9.34% = 17 / (102 + 80).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trịnh Sâm và Đàng Ngoài. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: