Mục lục
25 quan hệ: Bình Nguyên quân, Bạch Khởi, Binh pháp Tôn Tử, Cao Bình, Chiến Quốc, Chương Hàm, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Hạng Vũ, Lạn Tương Như, Lịch sử Trung Quốc, Liêm Pha, Nhà Minh, Phạm Thư, Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tô Tần, Tần (nước), Tần Thủy Hoàng, Tể tướng, Thắng lợi quyết định, Triệu (nước), Triệu Quát, Tư Mã Thiên.
- Năm 260 TCN
- Nước Triệu
- Nước Tần
Bình Nguyên quân
Bình Nguyên quân (chữ Hán: 平原君, ? - 251 TCN), tên thật là Triệu Thắng (赵胜), là Tướng quốc nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông phục vụ dưới thời Triệu Huệ Văn vương và Triệu Hiếu Thành vương, là một tông thất đức cao vọng trọng.
Xem Trận Trường Bình và Bình Nguyên quân
Bạch Khởi
Bạch Khởi (chữ Hán: 白起; ? – 257 TCN) là danh tướng vô địch của nước Tần trong thời Chiến Quốc, lập nhiều công lao, góp phần lớn chiến tích trong việc thống nhất Trung Quốc của nước Tần, được phong tước Vũ An quân (武安君), giữ chức Đại lương tạo, chức quan coi hết việc quân của nước Tần.
Xem Trận Trường Bình và Bạch Khởi
Binh pháp Tôn Tử
Bản bằng tre thời Càn Long. Tôn Tử binh pháp (chữ Hán: 孫子兵法 / 孙子兵法; Pinyin: Sūnzĭ Bīngfǎ; WG: Sun1 Tzu3 Ping1 Fa3) trong tiếng Anh nó được gọi là The Art of War (tạm dịch: Nghệ thuật chiến tranh) và còn được gọi là Binh pháp Ngô Tôn Tử, là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN đời Xuân Thu, không chỉ đặt nền móng cho binh học truyền thống, mà còn sáng tạo nên một hệ thống lý luận quân sự hoàn chỉnh đầu tiên trong lịch sử nhân loại.
Xem Trận Trường Bình và Binh pháp Tôn Tử
Cao Bình
Cao Bình có thể là.
Xem Trận Trường Bình và Cao Bình
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Trận Trường Bình và Chiến Quốc
Chương Hàm
Chương Hàm (章邯, ? – 205 TCN) là tướng cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Chương Hàm
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Hà Nam (Trung Quốc)
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Trận Trường Bình và Hàn (nước)
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Xem Trận Trường Bình và Hạng Vũ
Lạn Tương Như
Lạn Tương Như (chữ Hán: 蔺相如) là chính khách nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nổi tiếng là người giỏi ứng xử để giữ uy tín của nước Triệu trong chư hầu.
Xem Trận Trường Bình và Lạn Tương Như
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Trận Trường Bình và Lịch sử Trung Quốc
Liêm Pha
Liêm Pha (chữ Hán: 廉頗) là danh tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Liêm Pha
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Nhà Minh
Phạm Thư
Phạm Thư (chữ Hán: 范雎, ?-255 TCN), hay Phạm Tuy (范睢), tự là Thúc (叔), là thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Phạm Thư
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Trận Trường Bình và Sử ký Tư Mã Thiên
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tô Tần
Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Tô Tần
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Tần (nước)
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Xem Trận Trường Bình và Tần Thủy Hoàng
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Xem Trận Trường Bình và Tể tướng
Thắng lợi quyết định
Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.
Xem Trận Trường Bình và Thắng lợi quyết định
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Triệu (nước)
Triệu Quát
Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ? - 260 TCN) là đại tướng nước Triệu thời Chiến Quốc, con trai Mã Phục Quân Triệu Xa, người đời gọi là Mã Phục T.
Xem Trận Trường Bình và Triệu Quát
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Trường Bình và Tư Mã Thiên
Xem thêm
Năm 260 TCN
- 260 TCN
- Trận Trường Bình
Nước Triệu
- Triệu (nước)
- Trận Hàm Đan
- Trận Quế Lăng
- Trận Trường Bình
Nước Tần
- Kinh Kha
- Linh Cừ
- Nghĩa Cừ
- Pháp kinh
- Trận Hàm Đan
- Trận Thành Bộc
- Trận Trường Bình
- Trận Y Khuyết
- Trịnh Quốc
- Tần (họ)
- Tần (nước)
- Vương Bí
- Đô Giang Yển