Những điểm tương đồng giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Côn Minh, Lý Tông Nhân, Long Vân, Nhà Thanh, Quảng Đông, Quảng Châu (thành phố), Quảng Tây, Quý Châu, Tôn Trung Sơn, Thái Ngạc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Vân Nam.
Côn Minh
Hồ Điền Côn Minh (tiếng Trung: 昆明; bính âm: Kūnmíng; Wade-Giles: K'un-ming) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, dân số nội thị năm 2006 khoảng 1.055.000 người.
Côn Minh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Côn Minh và Đường Kế Nghiêu ·
Lý Tông Nhân
Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.
Lý Tông Nhân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Lý Tông Nhân và Đường Kế Nghiêu ·
Long Vân
Long Vân龍雲 Tổng đốc Vân Nam Nhiệm kỳ 1927 – tháng 10 năm 1945 Tiền nhiệm Đường Kế Nghiêu Kế nhiệm Lư Hán Đảng 20px Quốc Dân Đảng 16px Đảng Cộng sản (về sau) Dân tộc Di Binh nghiệp Thời gian phục vụ 1911 - 1948 Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc Cấp bậc Thượng tướng Chiến trận Chiến tranh Trung Nhật Nội chiến Trung Quốc Long Vân (giản thể: 龙云, phồn thể: 龍雲, bính âm: Lóng Yún, sinh ngày 27 tháng 11 năm 1884 – mất ngày 27 tháng 6 năm 1962) là một lãnh chúa ở Trung Quốc và là Tổng đốc tỉnh Vân Nam từ năm 1927 đến gần cuối giai đoạn Quốc Cộng phân tranh khi ông bị Đỗ Duật Minh lật đổ theo chỉ thị từ Tưởng Giới Thạch vào tháng 10 năm 1945.
Long Vân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Long Vân và Đường Kế Nghiêu ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Thanh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Nhà Thanh và Đường Kế Nghiêu ·
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quảng Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Quảng Đông và Đường Kế Nghiêu ·
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Quảng Châu (thành phố) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Quảng Châu (thành phố) và Đường Kế Nghiêu ·
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Quảng Tây và Đường Kế Nghiêu ·
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quý Châu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Quý Châu và Đường Kế Nghiêu ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Tôn Trung Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Tôn Trung Sơn và Đường Kế Nghiêu ·
Thái Ngạc
Thái Ngạc (giản thể: 蔡锷; phồn thể: 蔡鍔; bính âm: Cài È; Wade–Giles: Ts'ai O; 18 tháng 12 năm 1882 – 8 tháng 11 năm 1916) là một lãnh tụ cách mạng và quân phiệt Trung Hoa.
Thái Ngạc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Thái Ngạc và Đường Kế Nghiêu ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đường Kế Nghiêu ·
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Vân Nam · Vân Nam và Đường Kế Nghiêu ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu
- Những gì họ có trong Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu chung
- Những điểm tương đồng giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu
So sánh giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216 mối quan hệ, trong khi Đường Kế Nghiêu có 15. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 5.19% = 12 / (216 + 15).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đường Kế Nghiêu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: