Những điểm tương đồng giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Liên, Bạch Sùng Hy, Giang Tô, Nam Kinh, Ngô Bội Phu, Phổ Nghi, Sơn Đông, Thượng Hải, Trương Học Lương, Trương Tác Lâm.
Đại Liên
Đại Liên (tiếng Nhật: Dairen; tiếng Nga: Далянь) là thành phố địa cấp thị hay thành phố thuộc tỉnh của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đại Liên · Trương Tông Xương và Đại Liên ·
Bạch Sùng Hy
Bạch Sùng Hy白崇禧 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1946 - 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 18 tháng 3 năm 1893 Mất 2 tháng 12 năm 1966 (73 tuổi) Dân tộc Hồi Tôn giáo 25px Hồi giáo dòng Sunni Lịch sử Quân nhân Thời gian quân dịch 1911 - 1949 Quân hàm Đại tướng Chỉ huy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trưởng đoàn hòa ước Trung Trung Hoa Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Trung nguyên đại chiến Chiến tranh Trung – Nhật lần hai Nội chiến Quốc Cộng Huân chương Huân chương Thanh Thiên Bạch Nhật Bạch Sùng Hy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1893 – 1 tháng 12 năm 1966, bính âm: 白崇禧), tự Kiện Sinh (健生), là một tướng lĩnh quân phiệt của Trung Hoa Dân Quốc, gốc người Hồi thiểu số theo dòng Hồi giáo Sunni ở Trung Quốc.
Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Bạch Sùng Hy và Trương Tông Xương ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Giang Tô và Trương Tông Xương ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Nam Kinh và Trương Tông Xương ·
Ngô Bội Phu
Ngô Bội Phu吳佩孚 Sinh Sơn Đông, Nhà Thanh Mất Bắc Kinh Dân tộc Hán Đơn vị phục vụ Quân Bắc Dương Thời gian 1898 - 1927 Cấp bậc Đại tướng Chức vụ Chỉ huy trưởng Sư đoàn 3, Quân Bắc Dương Ngô Bội Phu (giản thể: 吴佩孚, phồn thể: 吳佩孚, bính âm: Wú Pèifú, 22 tháng 4 năm 1874 – 4 tháng 12 năm 1939) là một lãnh chúa quan trọng trong cuộc chiến tranh quân phiệt để giành quyền kiểm soát Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1916 đến năm 1927 thời Dân Quốc.
Ngô Bội Phu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Ngô Bội Phu và Trương Tông Xương ·
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Phổ Nghi và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Phổ Nghi và Trương Tông Xương ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Sơn Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Sơn Đông và Trương Tông Xương ·
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Thượng Hải và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Thượng Hải và Trương Tông Xương ·
Trương Học Lương
Trương Học Lương (chữ Hán: 張學良, -) là một trong những quân phiệt rồi trở thành tướng lĩnh của Quốc Dân Đảng Trung Quốc tại vùng Tây An. Ông chính là tác giả chính của "Sự biến Tây An" năm 1936, bắt cóc và gây áp lực với Tưởng Giới Thạch dẫn đến sự hợp tác Quốc-Cộng trong Chiến tranh Trung-Nhật.
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Học Lương · Trương Học Lương và Trương Tông Xương ·
Trương Tác Lâm
Trương Tác Lâm (1875-1928), tự Vũ Đình (雨亭), là một quân phiệt của Mãn Châu từ 1916 đến 1928, giữ chức Đại Nguyên soái Lục Hải quân Trung Hoa Dân quốc từ 1927 đến 1928, lãnh đạo trên thực tế của Chính phủ Bắc Dương.
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tác Lâm · Trương Tác Lâm và Trương Tông Xương ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương
- Những gì họ có trong Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương chung
- Những điểm tương đồng giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương
So sánh giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216 mối quan hệ, trong khi Trương Tông Xương có 28. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 4.10% = 10 / (216 + 28).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tông Xương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: