Những điểm tương đồng giữa Triệu (nước) và Triệu Thôi
Triệu (nước) và Triệu Thôi có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Bá Ích, Chu Mục vương, Chu Thành vương, Chu Tuyên vương, Chu Vũ vương, Hoàng Hà, Lục khanh, Ngu (nước), Nhà Thương, Phi Liêm, Sở (nước), Tấn (nước), Tấn Văn công, Tấn Văn hầu, Tần (nước), Tề (nước), Triệu Quát, Triệu Quát (Xuân Thu), Triệu Thuẫn, Xuân Thu.
Bá Ích
Bá Ích (chữ Hán: 伯益) là 1 nhân vật huyền sử Trung Quốc; ông sống vào thời Ngu Thuấn và Hạ Vũ, ông tên thật là Đại Phí.
Bá Ích và Triệu (nước) · Bá Ích và Triệu Thôi ·
Chu Mục vương
Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Mục vương và Triệu (nước) · Chu Mục vương và Triệu Thôi ·
Chu Thành vương
Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Thành vương và Triệu (nước) · Chu Thành vương và Triệu Thôi ·
Chu Tuyên vương
Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuyên vương và Triệu (nước) · Chu Tuyên vương và Triệu Thôi ·
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Vũ vương và Triệu (nước) · Chu Vũ vương và Triệu Thôi ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng Hà và Triệu (nước) · Hoàng Hà và Triệu Thôi ·
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Triệu (nước) · Lục khanh và Triệu Thôi ·
Ngu (nước)
Ngu là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngu (nước) và Triệu (nước) · Ngu (nước) và Triệu Thôi ·
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Nhà Thương và Triệu (nước) · Nhà Thương và Triệu Thôi ·
Phi Liêm
Phi Liêm (chữ Hán: 蜚廉) là của tên một nhân vật lịch sử họ Doanh sống vào thời Trụ Vương nhà Thương, ông chính là hậu duệ 5 đời của Trung Diễn - một trọng thần đời vua Thái Mậu, cha Phi Liêm là Trung Quyết là một vị quan thanh liêm có tiếng thời đế Ất.
Phi Liêm và Triệu (nước) · Phi Liêm và Triệu Thôi ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Triệu (nước) · Sở (nước) và Triệu Thôi ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tấn (nước) · Triệu Thôi và Tấn (nước) ·
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tấn Văn công · Triệu Thôi và Tấn Văn công ·
Tấn Văn hầu
Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tấn Văn hầu · Triệu Thôi và Tấn Văn hầu ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Triệu (nước) và Tần (nước) · Triệu Thôi và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Triệu (nước) và Tề (nước) · Triệu Thôi và Tề (nước) ·
Triệu Quát
Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ? - 260 TCN) là đại tướng nước Triệu thời Chiến Quốc, con trai Mã Phục Quân Triệu Xa, người đời gọi là Mã Phục T.
Triệu (nước) và Triệu Quát · Triệu Quát và Triệu Thôi ·
Triệu Quát (Xuân Thu)
Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ?-583 TCN), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.
Triệu (nước) và Triệu Quát (Xuân Thu) · Triệu Quát (Xuân Thu) và Triệu Thôi ·
Triệu Thuẫn
Triệu Thuẫn (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức Triệu Tuyên tử (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.
Triệu (nước) và Triệu Thuẫn · Triệu Thôi và Triệu Thuẫn ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Triệu (nước) và Triệu Thôi
- Những gì họ có trong Triệu (nước) và Triệu Thôi chung
- Những điểm tương đồng giữa Triệu (nước) và Triệu Thôi
So sánh giữa Triệu (nước) và Triệu Thôi
Triệu (nước) có 120 mối quan hệ, trong khi Triệu Thôi có 35. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 12.90% = 20 / (120 + 35).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Triệu (nước) và Triệu Thôi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: