Những điểm tương đồng giữa Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc
Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Á, Brasil, Canada, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Chữ Hán, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Ngữ hệ Altai, Ngữ hệ Turk, Nhật Bản, Philippines, Triều Tiên, Việt Nam.
Đông Á
Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.
Tiếng Hàn Quốc và Đông Á · Trung Quốc và Đông Á ·
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Brasil và Tiếng Hàn Quốc · Brasil và Trung Quốc ·
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Canada và Tiếng Hàn Quốc · Canada và Trung Quốc ·
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc · Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tiếng Hàn Quốc · Chữ Hán và Trung Quốc ·
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Hàn Quốc và Tiếng Hàn Quốc · Hàn Quốc và Trung Quốc ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Tiếng Hàn Quốc · Hoa Kỳ và Trung Quốc ·
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nga và Tiếng Hàn Quốc · Nga và Trung Quốc ·
Ngữ hệ Altai
Địa bàn tập trung người nói ngữ hệ Altai. Vùng vạch xanh là những nơi mà ngôn ngữ ở đó còn đang bị tranh luận xem có thuộc ngữ hệ Altai hay không.Ngữ hệ Altai là một tổng hợp bao gồm hơn 65 ngôn ngữ tập trung tại Trung Á. Các nhà ngôn ngữ học chia hệ này ra làm 3 nhóm chính: Nhóm Mongolic, Nhóm Turkic và Nhóm Tungusic.
Ngữ hệ Altai và Tiếng Hàn Quốc · Ngữ hệ Altai và Trung Quốc ·
Ngữ hệ Turk
Ngữ hệ Turk hay ngữ hệ Đột Quyết là một ngữ hệ gồm ít nhất 35 ngôn ngữ, được nói bởi các dân tộc Turk trên một khu vực rộng lớn từ Đông Âu và Địa Trung Hải tới Siberia và miền Tây Trung Quốc.
Ngữ hệ Turk và Tiếng Hàn Quốc · Ngữ hệ Turk và Trung Quốc ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Nhật Bản và Tiếng Hàn Quốc · Nhật Bản và Trung Quốc ·
Philippines
Không có mô tả.
Philippines và Tiếng Hàn Quốc · Philippines và Trung Quốc ·
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.
Tiếng Hàn Quốc và Triều Tiên · Triều Tiên và Trung Quốc ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc
- Những gì họ có trong Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc
So sánh giữa Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc
Tiếng Hàn Quốc có 73 mối quan hệ, trong khi Trung Quốc có 450. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 2.68% = 14 / (73 + 450).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tiếng Hàn Quốc và Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: