49 quan hệ: Cao Ly, Chữ Hán, Dong Yi (phim truyền hình), Dư Khánh, Gyeonggi, Haeju, Han Hyo-joo, Han Seung-yeon, Hangul, Hệ thống Phát sóng Seoul, Hy tần Trương thị, Nam Dương (định hướng), Nội các, Nội mệnh phụ, Nhà Triều Tiên, Nhân Hiển Vương hậu, Nhân Nguyên Vương hậu, Park Ye-jin, Tháng mười, Thế tử, Triều Tiên, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Đoan Tông, Triều Tiên Hiển Tông, Triều Tiên Túc Tông, Vĩnh Thọ, Vương phi, Xương Đức cung, 1 tháng 6, 10 tháng 10, 13 tháng 9, 1670, 1677, 1688, 1689, 1693, 1694, 1695, 1699, 1701, 1702, 1703, 1716, 1718, 1724, 1744, 4 tháng 5, 6 tháng 11, 9 tháng 3.
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Cao Ly · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Chữ Hán · Xem thêm »
Dong Yi (phim truyền hình)
Đồng Y (tiếng Hàn: 동이, Hanja: 同伊, Romaji: Dong Yi) là bộ phim truyền hình lịch sử dài 60 tập do Đài truyền hình MBC của Hàn Quốc sản xuất, nói về chuyện tình giữa Triều Tiên Túc Tông và Thục tần Thôi thị.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Dong Yi (phim truyền hình) · Xem thêm »
Dư Khánh
Dư Khánh (chữ Hán giản thể: 余庆县, bính âm: Yúqìng Xiàn, âm Hán Việt: Dư Khánh huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tuân Nghĩa, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Dư Khánh · Xem thêm »
Gyeonggi
Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Gyeonggi · Xem thêm »
Haeju
Haeju (Hán-Việt: Hải Châu) là một thành phố tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, là tỉnh lỵ của tỉnh Hwanghae-namdo.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Haeju · Xem thêm »
Han Hyo-joo
Han Hyo Joo (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1987) là nữ diễn viên Hàn Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Han Hyo-joo · Xem thêm »
Han Seung-yeon
Han Seung-yeon (한승연), là một ca sĩ người Hàn Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Han Seung-yeon · Xem thêm »
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Hangul · Xem thêm »
Hệ thống Phát sóng Seoul
Hệ thống Phát sóng Seoul hay Seoul Broadcasting System (SBS) KRX là một kênh phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc. Đây là đài truyền hình thương mại tư nhân với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, công ty đã chính thức được gọi là SBS, vốn trước đây vẫn được gọi là Seoul Broadcasting System (서울방송그룹). Seoul Broadcasting System (서울방송그룹) cũng vẫn được dùng như là tên chính thức hiện nay. SBS TV được phát sóng trên kênh 6 cho Analog và truyền hình Kỹ thuật số, và trên kênh 59 đối với truyền hình cáp.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Hệ thống Phát sóng Seoul · Xem thêm »
Hy tần Trương thị
Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Hy tần Trương thị · Xem thêm »
Nam Dương (định hướng)
Nam Dương có thể chỉ.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nam Dương (định hướng) · Xem thêm »
Nội các
Nội các (tiếng Anh: Cabinet) là cơ quan gồm có các thành viên cấp cao của chính phủ, thông thường đại diện ngành hành pháp.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nội các · Xem thêm »
Nội mệnh phụ
Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nội mệnh phụ · Xem thêm »
Nhà Triều Tiên
Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »
Nhân Hiển Vương hậu
Nhân Hiển vương hậu (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là Phế phi Mẫn thị (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai của Triều Tiên Túc Tông.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nhân Hiển Vương hậu · Xem thêm »
Nhân Nguyên Vương hậu
Nhân Nguyên vương hậu (chữ Hán: 仁元王后; Hangul: 인원왕후, 3 tháng 11, năm 1687 - 13 tháng 5, năm 1757), còn gọi Huệ Thuận vương phi (惠順王妃), là Vương phi thứ tư và cuối cùng được lập của Triều Tiên Túc Tông.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Nhân Nguyên Vương hậu · Xem thêm »
Park Ye-jin
Park Ye-jin (sinh: 1 tháng 4 năm 1981) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Park Ye-jin · Xem thêm »
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Tháng mười · Xem thêm »
Thế tử
Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Thế tử · Xem thêm »
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Triều Tiên · Xem thêm »
Triều Tiên Anh Tổ
Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »
Triều Tiên Đoan Tông
Triều Tiên Đoan Tông (1441–1457), là vị Quốc vương thứ sáu của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1452 đến năm 1457.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Triều Tiên Đoan Tông · Xem thêm »
Triều Tiên Hiển Tông
Triều Tiên Hiển Tông (chữ Hán: 朝鮮顯宗; Hangul: 조선 현종; 9 tháng 5 năm 1641 - 18 tháng 8 năm 1674), là vị Quốc vương thứ 18 của nhà Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Triều Tiên Hiển Tông · Xem thêm »
Triều Tiên Túc Tông
Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Triều Tiên Túc Tông · Xem thêm »
Vĩnh Thọ
Vĩnh Thọ có thể là.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Vĩnh Thọ · Xem thêm »
Vương phi
Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Vương phi · Xem thêm »
Xương Đức cung
Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và Xương Đức cung · Xem thêm »
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1 tháng 6 · Xem thêm »
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 10 tháng 10 · Xem thêm »
13 tháng 9
Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 13 tháng 9 · Xem thêm »
1670
Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1670 · Xem thêm »
1677
Năm 1677 (Số La Mã:MDCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1677 · Xem thêm »
1688
Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1688 · Xem thêm »
1689
Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1689 · Xem thêm »
1693
Năm 1693 (Số La Mã:MDCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1693 · Xem thêm »
1694
Năm 1694 (Số La Mã:MDCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1694 · Xem thêm »
1695
Năm 1695 (Số La Mã:MDCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1695 · Xem thêm »
1699
Năm 1699 (MDCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (Julian-1699) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1699 · Xem thêm »
1701
Năm 1701 (số La Mã: MDCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1701 · Xem thêm »
1702
Năm 1702 (MDCCII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1702 · Xem thêm »
1703
Năm 1703 (MDCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1703 · Xem thêm »
1716
Năm 1716 (số La Mã: MDCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1716 · Xem thêm »
1718
Năm 1718 (số La Mã MDCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1718 · Xem thêm »
1724
Năm 1724 (số La Mã: MDCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1724 · Xem thêm »
1744
Năm 1744 (số La Mã: MDCCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 1744 · Xem thêm »
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 4 tháng 5 · Xem thêm »
6 tháng 11
Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 6 tháng 11 · Xem thêm »
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Thục tần Thôi thị và 9 tháng 3 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Thôi Thục tần, Thục Tần họ Thôi, Thục tần họ Thôi.