Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn

Thế Lữ vs. Tự Lực văn đoàn

Thế Lữ (6 tháng 10 năm 1907 – 3 tháng 6 năm 1989; tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ) là nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động sân khấu Việt Nam. Tự Lực văn đoàn (chữ Hán: 自力文團, tiếng Pháp: Groupe littéraire de ses propres forces) là tên gọi một tổ chức văn bút do Nhất Linh khởi xướng vào năm 1932, nhưng đến thứ Sáu ngày 2 tháng 3 năm 1934 mới chính thức trình diện (theo tuần báo Phong Hóa số 87).

Những điểm tương đồng giữa Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn

Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đoàn Phú Tứ, Cách mạng Tháng Tám, Chữ Hán, Chiến tranh thế giới thứ hai, Hà Nội, Hoài Thanh, Hoàng đạo, Khái Hưng, Nguyên Hồng, Nguyễn Tuân, Nguyễn Tường Tam, Nguyễn Vỹ, Nhà thơ, Nhà văn, Phạm Cao Củng, Phạm Thế Ngũ, Tô Ngọc Vân, Tú Mỡ, Thanh Tịnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng ba, Thạch Lam, Thơ mới, Vi Huyền Đắc, Việt Nam, Xuân Diệu.

Đoàn Phú Tứ

Đoàn Phú Tứ Đoàn Phú Tứ (1910 - 1989) là một nhà soạn kịch, nhà thơ, dịch giả Việt Nam nổi danh từ thời tiền chiến.

Thế Lữ và Đoàn Phú Tứ · Tự Lực văn đoàn và Đoàn Phú Tứ · Xem thêm »

Cách mạng Tháng Tám

Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.

Cách mạng Tháng Tám và Thế Lữ · Cách mạng Tháng Tám và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Thế Lữ · Chữ Hán và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và Thế Lữ · Chiến tranh thế giới thứ hai và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Hà Nội và Thế Lữ · Hà Nội và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Hoài Thanh

Hoài Thanh (1909 - 1982) có tên khai sinh là Nguyễn Đức Nguyên (ngoài ra ông còn sử dụng các bút danh khác như Văn Thiên, Le Nhà Quê), là một nhà phê bình văn học Việt Nam, đã có những đóng góp về mặt phê bình, lý luận để khẳng định Thơ mới trong văn học Việt Nam thế kỉ 20.

Hoài Thanh và Thế Lữ · Hoài Thanh và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Hoàng đạo

365 ngày. Hoàng đạo trong hệ tọa độ xích đạo địa tâm. Hoàng đạo hay mặt phẳng hoàng đạo là đường đi biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu, và là cơ sở của hệ tọa độ hoàng đạo.

Hoàng đạo và Thế Lữ · Hoàng đạo và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Khái Hưng

Khái Hưng Khái Hưng (1896 - 1947) là một nhà văn Việt Nam nổi tiếng.

Khái Hưng và Thế Lữ · Khái Hưng và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nguyên Hồng

Nguyên Hồng (1918-1982) là một nhà văn Việt Nam.

Nguyên Hồng và Thế Lữ · Nguyên Hồng và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nguyễn Tuân

Nguyễn Tuân (10/ 7/ 1910 – 28 / 7/1987), sở trường về tùy bút và ký, được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

Nguyễn Tuân và Thế Lữ · Nguyễn Tuân và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nguyễn Tường Tam

Nguyễn Tường Tam (1906 - 7 tháng 7 năm 1963) là một nhà văn, nhà báo với bút danh Nhất Linh, Tam Linh, Bảo Sơn, Lãng du, Tân Việt, Đông Sơn (khi vẽ); và cũng là chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam trong thế kỷ XX.

Nguyễn Tường Tam và Thế Lữ · Nguyễn Tường Tam và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nguyễn Vỹ

Nguyễn Vỹ (1912-1971) là nhà báo, nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Nguyễn Vỹ và Thế Lữ · Nguyễn Vỹ và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nhà thơ

Nhà thơ là người sáng tác thơ - một thể loại khác với văn xuôi hay kịch.

Nhà thơ và Thế Lữ · Nhà thơ và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Nhà văn

Nhà văn là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học, đã có tác phẩm được công bố và ít nhiều được độc giả thừa nhận giá trị của một số tác phẩm.

Nhà văn và Thế Lữ · Nhà văn và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Phạm Cao Củng

Phạm Cao Củng (1913-2012) là nhà văn chuyên viết truyện trinh thám, nổi tiếng trước năm 1945.

Phạm Cao Củng và Thế Lữ · Phạm Cao Củng và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Phạm Thế Ngũ

Phạm Thế Ngũ (1921 - 2000) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam.

Phạm Thế Ngũ và Thế Lữ · Phạm Thế Ngũ và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Tô Ngọc Vân

Tô Ngọc Vân (1906-1954) là một họa sĩ Việt Nam nổi tiếng, tác giả của một số bức tranh tiêu biểu cho nền mỹ thuật Việt Nam hiện đại.

Tô Ngọc Vân và Thế Lữ · Tô Ngọc Vân và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Tú Mỡ

Tú Mỡ, tên thật: Hồ Trọng Hiếu (1900-1976), là một nhà thơ trào phúng Việt Nam.

Tú Mỡ và Thế Lữ · Tú Mỡ và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Thanh Tịnh

Thanh Tịnh (1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh Tịnh), là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Thanh Tịnh và Thế Lữ · Thanh Tịnh và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Thành phố Hồ Chí Minh và Thế Lữ · Thành phố Hồ Chí Minh và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Tháng ba và Thế Lữ · Tháng ba và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Thạch Lam

Thạch Lam (1910-1942) là một nhà văn Việt Nam nổi tiếng thuộc nhóm Tự Lực văn đoàn.

Thạch Lam và Thế Lữ · Thạch Lam và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Thơ mới

Thơ mới là cách gọi trào lưu sáng tác thơ phi cổ điển, chịu ảnh hưởng các phép tắc tu từ, thanh vận của thơ hiện đại phương Tây.

Thơ mới và Thế Lữ · Thơ mới và Tự Lực văn đoàn · Xem thêm »

Vi Huyền Đắc

Vi Huyền Đắc (1899-1976) bút hiệu Giới Chi, là nhà giáo, nhà văn, nhà biên khảo, nhà soạn kịch Việt Nam.

Thế Lữ và Vi Huyền Đắc · Tự Lực văn đoàn và Vi Huyền Đắc · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Thế Lữ và Việt Nam · Tự Lực văn đoàn và Việt Nam · Xem thêm »

Xuân Diệu

Xuân Diệu (2 tháng 2 năm 1916 – 18 tháng 12 năm 1985) là một trong những nhà thơ lớn của Việt Nam.

Thế Lữ và Xuân Diệu · Tự Lực văn đoàn và Xuân Diệu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn

Thế Lữ có 212 mối quan hệ, trong khi Tự Lực văn đoàn có 93. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 8.52% = 26 / (212 + 93).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thế Lữ và Tự Lực văn đoàn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: