Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán

Thập đại đệ tử vs. Tứ đại La hán

Thập đại đệ tử (chữ Hán: 十大弟子, ཉན་ཐོས་ཉེ་འཁོར་བའུ་) là mười đệ tử quan trọng của Đức Phật Thích-ca Mâu-ni, hay được nhắc nhở trong kinh sách Đại thừa (mahāyāna). Tứ đại La hán (chữ Hán: 四大羅漢) là một danh xưng dùng để chỉ 4 vị tăng sĩ Ấn Độ thời Thích-ca Mâu-ni còn tại thế.

Những điểm tương đồng giữa Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán

Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán có 6 điểm chung (trong Unionpedia): A-la-hán, Chữ Hán, La-hầu-la, Ma-ha-ca-diếp, Niết-bàn, Tất-đạt-đa Cồ-đàm.

A-la-hán

Bộ tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang) A-la-hán (Chữ Hán phồn thể 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa); dịch nghĩa Sát Tặc (殺賊), là "người xứng đáng" hoặc là "người hoàn hảo" theo Phật giáo Nguyên thủy, đã đạt tới Niết-bàn, thoát khỏi hoàn toàn Luân hồi.

A-la-hán và Thập đại đệ tử · A-la-hán và Tứ đại La hán · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Thập đại đệ tử · Chữ Hán và Tứ đại La hán · Xem thêm »

La-hầu-la

Phật tổ và con trai La-hầu-la (zh:羅 睺 羅; si, pi: rāhula) hán dịch là Phú Chướng, nghĩa là "sự chướng ngại", một trong thập đại đệ tử của Phật.

La-hầu-la và Thập đại đệ tử · La-hầu-la và Tứ đại La hán · Xem thêm »

Ma-ha-ca-diếp

Ma ha ca diếp (महाकश्यप, Mahākāśyapa, Mahakassapa) còn gọi là Tôn giả Ca Diếp hay Đại Ca Diếp là một người Bà la môn xứ Ma Kiệt Đà, cha tên Ẩm Trạch, mẹ tên Hương Chí.

Ma-ha-ca-diếp và Thập đại đệ tử · Ma-ha-ca-diếp và Tứ đại La hán · Xem thêm »

Niết-bàn

Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.

Niết-bàn và Thập đại đệ tử · Niết-bàn và Tứ đại La hán · Xem thêm »

Tất-đạt-đa Cồ-đàm

Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.

Thập đại đệ tử và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Tứ đại La hán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán

Thập đại đệ tử có 17 mối quan hệ, trong khi Tứ đại La hán có 12. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 20.69% = 6 / (17 + 12).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thập đại đệ tử và Tứ đại La hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »