9 quan hệ: Chủ sự, Lê Thánh Tông, Lục tự, Minh Mạng, Nhà Nguyễn, Tự khanh, Tự thiếu khanh, Thư lại, Tư vụ.
Chủ sự
Chủ sự (主事, Bureau Secretary) là chức quan trưởng phòng tại các tự, bộ, hoặc tỉnh, phủ thời Nguyễn.
Mới!!: Thái bộc tự và Chủ sự · Xem thêm »
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Mới!!: Thái bộc tự và Lê Thánh Tông · Xem thêm »
Lục tự
Lục tự (六寺, Six Courts) là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan cao cấp tại triều đình trong các triều đại Việt Nam xưa. Những tự này có nhiệm vụ thừa hành công việc của Lục bộ trao cho.
Mới!!: Thái bộc tự và Lục tự · Xem thêm »
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Thái bộc tự và Minh Mạng · Xem thêm »
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Mới!!: Thái bộc tự và Nhà Nguyễn · Xem thêm »
Tự khanh
Tự khanh (寺卿, Chief Minister) là chức quan đứng đầu một cơ quan Lục tự.
Mới!!: Thái bộc tự và Tự khanh · Xem thêm »
Tự thiếu khanh
Tự thiếu khanh (寺少卿, Vice Minister) là chức quan phó quan, dưới chức Tự khanh, trong một cơ quan Lục tự.
Mới!!: Thái bộc tự và Tự thiếu khanh · Xem thêm »
Thư lại
Thư lại (書吏, Clerk) là lại viên thấp nhất trong một cơ quan bộ, tự, viện, ty hoặc tỉnh, phủ, v.v tại các triều đình xưa.
Mới!!: Thái bộc tự và Thư lại · Xem thêm »
Tư vụ
Tư vụ (Officer in Charge) là một chức lại viên, tại các tự, bộ, hoặc tỉnh, phủ, coi giữ giấy tờ trong các cơ quan.
Mới!!: Thái bộc tự và Tư vụ · Xem thêm »