Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thuật ngữ tin học

Mục lục Thuật ngữ tin học

Dưới đây là danh sách các thuật ngữ dùng trong tin học, xếp theo thứ tự chữ cái của các từ tiếng Anh.

105 quan hệ: Bảng băm, Bộ nhớ, Biến (khoa học máy tính), Biến ngẫu nhiên, Cây (lý thuyết đồ thị), Cây quyết định, Công nghệ phần mềm, Cú pháp học, Cấu trúc dữ liệu, Chồng giao thức, Chuyển mạch gói, Cơ sở dữ liệu, Cơ sở tri thức, Dự đoán bù trừ chuyển động, Ghép kênh, Giao thức truyền thông, Giá trị tổng kiểm, Giải thuật di truyền, Giải thuật k hàng xóm gần nhất, H.264/MPEG-4 AVC, Hàm ảo, Hàm băm, Học có giám sát, Học không có giám sát, Học máy, Học nửa giám sát, Học tăng cường, Hợp ngữ, Hệ chuyên gia, Hệ thống nhận dạng khuôn mặt, Hệ thống thông minh lai, Internet Protocol, Kết xuất đồ họa, Kỹ nghệ đảo ngược, Khai phá dữ liệu, Khóa chính, Khóa ngoại, Kho dữ liệu, Khoa học nhận thức, Kiểu dữ liệu, Lập luận, Lập trình cấu trúc, Lập trình hàm, Lập trình hướng đối tượng, Lập trình logic, Lập trình mệnh lệnh, Lập trình thủ tục, Lớp (lập trình máy tính), Lý thuyết đồ thị, Lý thuyết trò chơi, ..., Liên mạng, Logic mờ, Logic toán, Máy chủ, Máy truy tìm dữ liệu, Mã giả, Mã hóa, Mạng Bayes, Mạng không dây, Mạng nơ-ron, Mẫu thiết kế, Mật mã hóa khóa công khai, Mật mã học, MPEG-4, Network Abstraction Layer, Ngôn ngữ lập trình bậc cao, Ngôn ngữ lập trình bậc thấp, Ngôn ngữ máy, Ngữ nghĩa học, Nhận dạng ký tự quang học, Nhận dạng mẫu, Nhận dạng tiếng nói, Nhện, Phân tích yêu cầu, Phép thử Turing, Phép trừ, Quy hoạch động, Quy hoạch tuyến tính, Router, Song công, Sơ đồ khối, Tác tử phần mềm, Tín hiệu, Tầng ứng dụng, Tầng giao vận, Tầng liên kết dữ liệu, Tầng mạng, Tầng phiên, Tầng trình diễn, Tầng vật lý, Tối thiểu hóa chi phí, TCP/IP, Tham số (lập trình máy tính), Thực tế ảo, Thị giác máy tính, Thuật toán láng giềng gần nhất, Toán học, Trình biên dịch, Trình thông dịch, Trí tuệ nhân tạo, Video, Xử lý ảnh, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Xử lý tín hiệu số, Xuyên dụng mạng. Mở rộng chỉ mục (55 hơn) »

Bảng băm

Trong khoa học máy tính, bảng băm là một cấu trúc dữ liệu sử dụng hàm băm để ánh xạ từ giá trị xác định, được gọi là khóa (ví dụ như tên của một người), đến giá trị tương ứng (ví dụ như số điện thoại của họ).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Bảng băm · Xem thêm »

Bộ nhớ

Bộ nhớ máy tính (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (storage) hoặc bộ nhớ (memory), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu trữ dữ liệu, được dùng để duy trì dữ liệu số.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Bộ nhớ · Xem thêm »

Biến (khoa học máy tính)

Trong lập trình máy tính, một biến (variable) hay vô hướng (scalar) là một vị trí lưu trữ gắn liền với một tên tượng trưng (định danh) liên quan, chứa một số lượng thông tin được biết đến hay chưa được biết đến mà gọi là giá trị.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Biến (khoa học máy tính) · Xem thêm »

Biến ngẫu nhiên

Biến ngẫu nhiên là một thuật ngữ được dùng trong toán học và thống kê.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Biến ngẫu nhiên · Xem thêm »

Cây (lý thuyết đồ thị)

Một cây có dán nhãn với 6 đỉnh và 5 cạnh Cây là khái niệm quan trọng trong lý thuyết đồ thị, cấu trúc dữ liệu và giải thuật.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cây (lý thuyết đồ thị) · Xem thêm »

Cây quyết định

Quyết định bản chất nó là sự lựa chọn Trong lý thuyết quyết định (chẳng hạn quản lý rủi ro), một cây quyết định (tiếng Anh: decision tree) là một đồ thị của các quyết định và các hậu quả có thể của nó (bao gồm rủi ro và hao phí tài nguyên).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cây quyết định · Xem thêm »

Công nghệ phần mềm

Công nghệ phần mềm hay kỹ nghệ phần mềm (tiếng Anh: software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Công nghệ phần mềm · Xem thêm »

Cú pháp học

Cú pháp học nghiên cứu những quy tắc kết hợp từ, nhóm từ thành các kết cấu biểu đạt nghĩa trong các câu ở ngôn ngữ tự nhiên.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cú pháp học · Xem thêm »

Cấu trúc dữ liệu

Cây nhị phân, một kiểu đơn giản của cấu trúc dữ liệu liên kết rẽ nhánh. Bảng băm Trong khoa học máy tính, cấu trúc dữ liệu là một cách lưu dữ liệu trong máy tính sao cho nó có thể được sử dụng một cách hiệu qu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cấu trúc dữ liệu · Xem thêm »

Chồng giao thức

Một chồng giao thức (tiếng Anh: protocol stack) là hình thức cài đặt phần mềm cho một bộ giao thức mạng máy tính (computer networking protocol suite).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Chồng giao thức · Xem thêm »

Chuyển mạch gói

Minh hoạ cách truyền thông tin của kỹ thuật '''Chuyển mạch gói''' Nối chuyển gói, hay đơn giản hơn chuyển gói, (Anh ngữ: packet switching), có nơi còn gọi là nối chuyển khung hay chuyển khung, là một loại kĩ thuật gửi dữ liệu từ máy tính nguồn tới nơi nhận (máy tính đích) qua mạng dùng một loại giao thức thoả mãn 3 điều kiện sau.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Chuyển mạch gói · Xem thêm »

Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL; tiếng Anh là database) là một tập hợp thông tin có cấu trúc.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cơ sở dữ liệu · Xem thêm »

Cơ sở tri thức

Cơ sở tri thức (knowledge base-KB) là một công nghệ được sử dụng để lưu trữ các thông tin có cấu trúc và phi cấu trúc phức tạp được sử dụng bởi một hệ thống máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Cơ sở tri thức · Xem thêm »

Dự đoán bù trừ chuyển động

Hình ảnh trực quan cho sự bù trừ chuyển động theo khối của MPEG. Các khối chuyển động từ khung hình này sang khung kế tiếp được biểu diễn bằng các mũi tên màu trắng, làm nổi bật chuyển động của các vật thể khác nhau. Dự đoán bù trừ chuyển động (Motion Compensation Prediction, MCP) là một thuật toán sử dụng trong nén video, điển hình trong chuẩn MPEG-2.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Dự đoán bù trừ chuyển động · Xem thêm »

Ghép kênh

Ghép kênh phân chia thời gian Trong viễn thông, ghép kênh là quá trình ghép nhiều tín hiệu (hoặc chuỗi dữ liệu) thành một tín hiệu (hoặc chuỗi dữ liệu) để truyền đi xa nhằm tiết kiệm tài nguyên, tăng hiệu suất kênh truyền.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Ghép kênh · Xem thêm »

Giao thức truyền thông

Giao thức giao tiếp hay còn gọi là giao thức truyền thông, giao thức liên mạng, giao thức tương tác, giao thức trao đổi thông tin (tiếng Anh là communication protocol) - trong công nghệ thông tin gọi tắt là giao thức (protocol), tuy nhiên, tránh nhầm với giao thức trong các ngành khác - là một tập hợp các quy tắc chuẩn dành cho việc biểu diễn dữ liệu, phát tín hiệu, chứng thực và phát hiện lỗi dữ liệu - những việc cần thiết để gửi thông tin qua các kênh truyền thông, nhờ đó mà các máy tính (và các thiết bị) có thể kết nối và trao đổi thông tin với nhau.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Giao thức truyền thông · Xem thêm »

Giá trị tổng kiểm

Giá trị tổng kiểm, hay giá trị kiểm tra, (tiếng Anh: checksum) là một giá trị tính toán dùng để gắn vào một gói dữ liệu khi gói dữ liệu, hoặc tập tin, được truyền qua một mạng lưới truyền thông, hay qua các thiết bị lưu trữ dữ liệu, cho phép nơi nhận gói dữ liệu, dùng con số này để so sánh với giá trị tổng kiểm mà nó tự tính toán trên gói dữ liệu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Giá trị tổng kiểm · Xem thêm »

Giải thuật di truyền

Giải thuật di truyền là một kỹ thuật của khoa học máy tính nhằm tìm kiếm giải pháp thích hợp cho các bài toán tối ưu tổ hợp (combinatorial optimization).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Giải thuật di truyền · Xem thêm »

Giải thuật k hàng xóm gần nhất

Khi dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các phần tử trong không gian nhiều chiều thì sẽ hình thành nên khái niệm láng giềng. Giả sử chúng ta muốn dự báo hành vi của một tập khách hàng với một cơ sở dữ liệu mô tả về các khách hàng đó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Giải thuật k hàng xóm gần nhất · Xem thêm »

H.264/MPEG-4 AVC

H.264/MPEG-4 Part 10 hay AVC (Advanced Video Coding - Mã hóa video cao cấp), thường được gọi tắt là H.264, là một chuẩn mã hóa/giải mã video và định dạng video đang được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay để ghi, nén và chia sẻ video phân giải cao, dựa trên việc bù trừ chuyển động (motion-compensation) trên từng block (block oriented).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và H.264/MPEG-4 AVC · Xem thêm »

Hàm ảo

Trong lập trình hướng đối tượng, trong các ngôn ngữ như C++, hàm ảo (virtual function) hay phương thức ảo (virtual method) là một hàm hay phương thức có thể thừa kế và ghi đè được để tạo điều kiện cho điều phối động.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hàm ảo · Xem thêm »

Hàm băm

Một hàm băm tiêu biểu đang hoạt động Hàm băm (tiếng Anh: hash function) là giải thuật nhằm sinh ra các giá trị băm tương ứng với mỗi khối dữ liệu (có thể là một chuỗi ký tự, một đối tượng trong lập trình hướng đối tượng, v.v...). Giá trị băm đóng vai gần như một khóa để phân biệt các khối dữ liệu, tuy nhiên, người ta chấp hiện tượng trùng khóa hay còn gọi là đụng độ và cố gắng cải thiện giải thuật để giảm thiểu sự đụng độ đó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hàm băm · Xem thêm »

Học có giám sát

Học có giám sát là một kĩ thuật của ngành học máy để xây dựng một hàm (function) từ dữ liệu huấn luyện.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Học có giám sát · Xem thêm »

Học không có giám sát

Học không có giám sát (tiếng Anh là unsupervised learning) là một phương pháp của ngành học máy nhằm tìm ra một mô hình mà phù hợp với các quan sát.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Học không có giám sát · Xem thêm »

Học máy

Học máy, có tài liệu gọi là Máy học, (tiếng Anh: machine learning) là một lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo liên quan đến việc nghiên cứu và xây dựng các kĩ thuật cho phép các hệ thống "học" tự động từ dữ liệu để giải quyết những vấn đề cụ thể.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Học máy · Xem thêm »

Học nửa giám sát

Trong khoa học máy tính, học nửa giám sát là một lớp của kỹ thuật học máy, sử dụng cả dữ liệu đã gán nhãn và chưa gán nhãn để huấn luyện - điển hình là một lượng nhỏ dữ liệu có gán nhãn cùng với lượng lớn dữ liệu chưa gán nhãn.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Học nửa giám sát · Xem thêm »

Học tăng cường

Trong ngành khoa học máy tính, học tăng cường (tiếng Anh: reinforcement learning) là một lĩnh vực con của học máy, nghiên cứu cách thức một agent trong một môi trường nên chọn thực hiện các hành động nào để cực đại hóa một khoản thưởng (reward) nào đó về lâu dài.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Học tăng cường · Xem thêm »

Hợp ngữ

Hợp ngữ (assembly language) là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp dùng để viết các chương trình máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hợp ngữ · Xem thêm »

Hệ chuyên gia

Hệ chuyên gia, còn gọi là hệ thống dựa tri thức, là một chương trình máy tính chứa một số tri thức đặc thù của một hoặc nhiều chuyên gia con người về một chủ đề cụ thể nào đó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hệ chuyên gia · Xem thêm »

Hệ thống nhận dạng khuôn mặt

Hệ thống giám sát Thụy Sĩ-Châu Âu: nhận dạng khuôn mặt và xe cộ, mẫu mã, màu sắc và biển số xe. Sử dụng tại Đức và Thụy Sĩ để giám sát và ghi lại các di chuyển của bạn để sử dụng cho tương lai. Hệ thống giám sát Thụy Sĩ-Châu Âu: bạn không thể lái xe đến bất cứ đâu mà nhà chức trách không thể phát hiện được. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt là một ứng dụng máy tính tự động xác định hoặc nhận dạng một người nào đó từ một bức hình ảnh kỹ thuật số hoặc một khung hình video từ một nguồn video.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hệ thống nhận dạng khuôn mặt · Xem thêm »

Hệ thống thông minh lai

"Hệ trí tuệ nhân tạo lai" sử dụng song song các phương pháp và kỹ thuật trí tuệ nhân tạo.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Hệ thống thông minh lai · Xem thêm »

Internet Protocol

Internet Protocol (tiếng Anh, viết tắt: IP, có nghĩa là Giao thức Internet) là một giao thức hướng dữ liệu được sử dụng bởi các máy chủ nguồn và đích để truyền dữ liệu trong một liên mạng chuyển mạch gói.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Internet Protocol · Xem thêm »

Kết xuất đồ họa

Một quá trình gồm nhiều kỹ thuật kết xuất được áp dụng lên một cảnh phim 3D đơn lẻ Một hình ảnh tạo bằng phần mềm POV-Ray 3.6. Trong đồ họa máy tính, kết xuất đồ họa (tiếng Anh: rendering), gọi tắt là kết xuất, là một quá trình kiến tạo một hình ảnh từ một mô hình (hoặc một tập hợp các mô hình) thành một cảnh phim hoặc hình ảnh nào đó bằng cách sử dụng phần mềm máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Kết xuất đồ họa · Xem thêm »

Kỹ nghệ đảo ngược

Kỹ nghệ đảo ngược (hay công nghệ đảo ngược, kỹ thuật đảo ngược) (tiếng Anh: reverse engineering) là quá trình tìm ra các nguyên lý kỹ thuật của một phần mềm ứng dụng hay thiết bị cơ khí qua việc phân tích cấu trúc, chức năng và hoạt động của nó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Kỹ nghệ đảo ngược · Xem thêm »

Khai phá dữ liệu

Khai phá dữ liệu (data mining) Là quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương pháp tại giao điểm của máy học, thống kê và các hệ thống cơ sở dữ liệu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Khai phá dữ liệu · Xem thêm »

Khóa chính

Khóa chính tiếng Anh là Primary key là danh từ được dùng trong tin học về cơ sở dữ liệu (CSDL).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Khóa chính · Xem thêm »

Khóa ngoại

Khóa ngoại lai, thường gọi là khoá ngoại hay khóa ngoài, (tiếng Anh: foreign key) là một trường (field) hay một nhóm trường trong một bản ghi (record) của một bảng (table), trỏ (point) đến khóa của một bản ghi khác của một bảng (thường thì hai bảng này khác nhau).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Khóa ngoại · Xem thêm »

Kho dữ liệu

Kho dữ liệu (tiếng Anh: data warehouse) là kho lưu trữ dữ liệu lưu trữ bằng thiết bị điện tử của một tổ chức.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Kho dữ liệu · Xem thêm »

Khoa học nhận thức

Não người được vẽ theo dữ liệu MRI Khoa học nhận thức (tiếng Anh: cognitive science) thường được định nghĩa là ngành nghiên cứu về bản chất của trí tuệ.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Khoa học nhận thức · Xem thêm »

Kiểu dữ liệu

Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) hay đơn giản type là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông dịch hiểu các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Kiểu dữ liệu · Xem thêm »

Lập luận

Lập luận được định nghĩa rất khác nhau tùy theo ngữ cảnh của hiểu biết về lý tính như là một hình thức của tri thức.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập luận · Xem thêm »

Lập trình cấu trúc

Lập trình cấu trúc là một tập con của lập trình thủ tục.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình cấu trúc · Xem thêm »

Lập trình hàm

Trong ngành khoa học máy tính, lập trình hàm là một mô hình lập trình xem việc tính toán là sự đánh giá các hàm toán học và tránh sử dụng trạng thái và các dữ liệu biến đổi.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình hàm · Xem thêm »

Lập trình hướng đối tượng

Lập trình hướng đối tượng (tiếng Anh: Object-oriented programming, viết tắt: OOP) là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "công nghệ đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu, trên các trường, thường được gọi là các thuộc tính; và mã nguồn, được tổ chức thành các phương thức. Phương thức giúp cho đối tượng có thể truy xuất và hiệu chỉnh các trường dữ liệu của đối tượng khác, mà đối tượng hiện tại có tương tác (đối tượng được hỗ trợ các phương thức "this" hoặc "self").

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình hướng đối tượng · Xem thêm »

Lập trình logic

Lập trình logic là một mẫu hình lập trình dựa trên logic toán trong các mối quan hệ và các suy luận.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình logic · Xem thêm »

Lập trình mệnh lệnh

Trong khoa học máy tính, lập trình mệnh lệnh (imperative programming) là một mẫu hình lập trình sử dụng câu lệnh để thay đổi trạng thái của chương trình.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình mệnh lệnh · Xem thêm »

Lập trình thủ tục

Phương pháp lập trình thủ tục (procedural programming) chính là cách thực hiện phương pháp hướng chức năng kể trên.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lập trình thủ tục · Xem thêm »

Lớp (lập trình máy tính)

Trong lập trình hướng đối tượng, lớp (class) là một chương trình-mã-khuôn mẫu có thể mở rộng được để tạo các đối tượng, cung cấp giá trị khởi tạo cho trạng thái (biến thành viên) và hiện thực của hàn vi (hàm thành viên hay phương thức).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lớp (lập trình máy tính) · Xem thêm »

Lý thuyết đồ thị

Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, lý thuyết đồ thị nghiên cứu các tính chất của đồ thị.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lý thuyết đồ thị · Xem thêm »

Lý thuyết trò chơi

Lý thuyết trò chơi là một nhánh của Toán học ứng dụng.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Lý thuyết trò chơi · Xem thêm »

Liên mạng

Liên mạng (tiếng Anh: internetwork hoặc viết gọn thành internet) là hai hay nhiều mạng máy tính nối với nhau bằng các thiết bị Gateway cung cấp một phương thức phổ thông để định tuyến các gói thông tin giữa các mạng.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Liên mạng · Xem thêm »

Logic mờ

Lôgic mờ (tiếng Anh: Fuzzy logic) được phát triển từ lý thuyết tập mờ để thực hiện lập luận một cách xấp xỉ thay vì lập luận chính xác theo lôgic vị từ cổ điển.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Logic mờ · Xem thêm »

Logic toán

Lôgic toán là một ngành con của toán học có liên hệ gần gũi với cơ sở toán học, khoa học máy tính lý thuyết, logic triết học.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Logic toán · Xem thêm »

Máy chủ

Một số máy chủ của Wikimedia Máy chủ, máy phục vụ hay hệ thống cuối (tiếng Anh: server computer, end system) là một máy tính được nối mạng, có IP tĩnh, có năng lực xử lý cao và trên máy đó người ta cài đặt các phần mềm để phục vụ cho các máy tính khác (máy trạm) truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Máy chủ · Xem thêm »

Máy truy tìm dữ liệu

Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến hay máy tìm kiếm (tiếng Anh: search engine), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là công cụ tìm kiếm (search tool), nguyên thủy là một phần mềm (thường được tích hợp vào một trang web trực tuyến) nhằm tìm ra các trang trên mạng Internet có nội dung theo yêu cầu người dùng dựa vào các thông tin mà chúng có.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Máy truy tìm dữ liệu · Xem thêm »

Mã giả

Mã giả (xuất phát từ chữ pseudo và code) là một bản mô tả giải thuật lập trình máy tính ngắn gọn và không chính thức cấp cao, trong đó sử dụng những quy ước có cấu trúc của một số ngôn ngữ lập trình, nhưng thường bỏ đi những chi tiết không cần thiết để giúp hiểu rõ giải thuật hơn, như bỏ đi chương trình con, khai báo biến và những đoạn mã đặc biệt của hệ thống.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mã giả · Xem thêm »

Mã hóa

Trong mật mã học, một ngành toán học ứng dụng cho công nghệ thông tin, mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mã hóa · Xem thêm »

Mạng Bayes

Mạng Bayes (tiếng Anh: Bayesian network hoặc Bayesian belief network hoặc belief network) là một mô hình xác suất dạng đồ thị.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mạng Bayes · Xem thêm »

Mạng không dây

Mạng không dây (tiếng Anh: wireless network) là mạng điện thoại hoặc mạng máy tính sử dụng sóng radio làm sóng truyền dẫn hay tầng vật lý.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mạng không dây · Xem thêm »

Mạng nơ-ron

Sơ đồ đơn giản về một mạng neural nhân tạo Theo nghĩa sinh học, mạng neural (phiên âm tiếng Việt: nơ-ron) là một tập hợp các dây thần kinh kết nối với nhau.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mạng nơ-ron · Xem thêm »

Mẫu thiết kế

Mẫu thiết kế (tiếng Anh là design pattern) có nhiều nghĩa tùy vào ngữ cảnh khác nhau.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mẫu thiết kế · Xem thêm »

Mật mã hóa khóa công khai

Chọn một số ngẫu nhiên lớn để sinh cặp kkhóa. Dùng khoá công khai để mã hóa, nhưng dùng khoá bí mật để giải mã. Dùng khoá bí mật để ký một thông báo;dùng khoá công khai để xác minh chữ ký. Tổ hợp khoá bí mật mình với khoá công khai của người khác tạo ra khoá dùng chung chỉ hai người biết. Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mật mã hóa khóa công khai · Xem thêm »

Mật mã học

Đại chiến thế giới II, thực hiện mã hóa để bảo vệ các thông tin nhạy cảm. Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Mật mã học · Xem thêm »

MPEG-4

MPEG-4 là một chuẩn video MPEG với hình ảnh bit-rate thấp.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và MPEG-4 · Xem thêm »

Network Abstraction Layer

NAL hay Lớp trừu tượng hóa mạng (Network Abstraction Layer) là một phần của bộ quy chuẩn H.264/AVC và HEVC về mã hóa video.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Network Abstraction Layer · Xem thêm »

Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Trong khoa học máy tính, một ngôn ngữ lập trình bậc cao (tiếng Anh: high-level programming language) là một ngôn ngữ lập trình có sự trừu tượng hóa mạnh mẽ khỏi các chi tiết của máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Ngôn ngữ lập trình bậc cao · Xem thêm »

Ngôn ngữ lập trình bậc thấp

Trong khoa học máy tính, ngôn ngữ lập trình bậc thấp là một ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Ngôn ngữ lập trình bậc thấp · Xem thêm »

Ngôn ngữ máy

Ngôn ngữ máy (còn được gọi là máy ngữ hay mã máy; tiếng Anh là machine language hay machine code) là một tập các chỉ thị được CPU của máy tính trực tiếp thực thi.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Ngôn ngữ máy · Xem thêm »

Ngữ nghĩa học

Ngữ nghĩa học là chuyên ngành nghiên cứu về ý nghĩa.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Ngữ nghĩa học · Xem thêm »

Nhận dạng ký tự quang học

Nhận dạng ký tự quang học (tiếng Anh: Optical Character Recognition, viết tắt là OCR), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ đánh máy (thường được quét bằng máy scanner) thành các văn bản tài liệu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Nhận dạng ký tự quang học · Xem thêm »

Nhận dạng mẫu

Nhận dạng mẫu (pattern recognition) là một ngành thuộc lĩnh vực học máy (machine learning).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Nhận dạng mẫu · Xem thêm »

Nhận dạng tiếng nói

Nhận dạng tiếng nói là một quá trình nhận dạng mẫu, với mục đích là phân lớp (classify) thông tin đầu vào là tín hiệu tiếng nói thành một dãy tuần tự các mẫu đã được học trước đó và lưu trữ trong bộ nh.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Nhận dạng tiếng nói · Xem thêm »

Nhện

Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Nhện · Xem thêm »

Phân tích yêu cầu

Trong các ngành kỹ thuật hệ thống và kỹ nghệ phần mềm, phân tích yêu cầu là công việc bao gồm các tác vụ xác định các yêu cầu cho một hệ thống mới hoặc được thay đổi, dựa trên cơ sở là các yêu cầu (có thể mâu thuẫn) mà những người có vai trò quan trọng đối với hệ thống, chẳng hạn người sử dụng, đưa ra.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Phân tích yêu cầu · Xem thêm »

Phép thử Turing

2000 Phép thử Turing là một bài kiểm tra khả năng trí tuệ của máy tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Phép thử Turing · Xem thêm »

Phép trừ

"5 − 2.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Phép trừ · Xem thêm »

Quy hoạch động

Trong ngành khoa học máy tính, quy hoạch động là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con gối nhau (overlapping subproblem) và cấu trúc con tối ưu (optimal substructure).

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Quy hoạch động · Xem thêm »

Quy hoạch tuyến tính

Trong toán học, quy hoạch tuyến tính (QHTT) (tiếng Anh: linear programming - LP) là bài toán tối ưu hóa, trong đó hàm mục tiêu (objective function) và các điều kiện ràng buộc đều là tuyến tính.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Quy hoạch tuyến tính · Xem thêm »

Router

Routeur AvayaBộ router NAT của Linksys, thường sử dụng cho những mạng máy tính ở nhà hay ở cơ sở nhỏ Router, hay thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến, là một thiết bị mạng máy tính dùng để chuyển các gói dữ liệu qua một liên mạng và đến các đầu cuối, thông qua một tiến trình được gọi là định tuyến.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Router · Xem thêm »

Song công

Trong lĩnh vực truyền thông, từ song công (雙工 tiếng Anh: duplex) dùng để miêu tả một kênh truyền thông có thể chuyển tín hiệu theo cả hai hướng, ngược lại với các kênh đơn công chỉ có thể chuyển tín hiệu theo một hướng.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Song công · Xem thêm »

Sơ đồ khối

Một ví dụ về sơ đồ khối, thể hiện kiến trúc của hệ điều hành Windows 2000 của Microsoft. Sơ đồ khối là một sơ đồ của một hệ thống trong đó các bộ phận chính hoặc các chức năng được biểu diễn bởi các khối được kết nối với nhau bằng những đường nối để hiển thị các mối quan hệ giữa các khối này.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Sơ đồ khối · Xem thêm »

Tác tử phần mềm

Tác tử phần mềm (tiếng Anh: software agent), gọi tắt là tác tử hay agent là một phần mềm (chương trình) máy tính tồn tại trong một môi trường nhất định, tự động hành động phản ứng lại sự thay đổi của môi trường nhằm đáp ứng mục tiêu đã được thiết kế trước.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tác tử phần mềm · Xem thêm »

Tín hiệu

Trong lý thuyết thông tin, một chuyên ngành của toán học ứng dụng và kỹ thuật điện/điện tử, tín hiệu là một đại lượng vật lý chứa đựng thông tin hay dữ liệu có thể truyền đi xa và tách thông tin ra được.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tín hiệu · Xem thêm »

Tầng ứng dụng

Tầng ứng dụng là tầng thứ bảy trong bảy tầng cấp của mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng ứng dụng · Xem thêm »

Tầng giao vận

Trong các ngành tin học và viễn thông, tầng giao vận là tầng thứ tư trong bảy tầng của mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng giao vận · Xem thêm »

Tầng liên kết dữ liệu

Tầng liên kết dữ liệu là tầng hai của mô hình bảy tầng OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng liên kết dữ liệu · Xem thêm »

Tầng mạng

Tầng mạng (tiếng Anh: Network Layer) là tầng thứ ba trong bảy tầng của mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng mạng · Xem thêm »

Tầng phiên

Tầng phiên là tầng thứ năm trong bảy tầng mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng phiên · Xem thêm »

Tầng trình diễn

Tầng trình diễn là tầng thứ sáu trong bảy tầng cấp của mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng trình diễn · Xem thêm »

Tầng vật lý

Tầng vật lý (physical layer - còn có thể gọi là tầng thiết bị, hoặc tầng vật thể) là tầng thứ nhất trong bảy tầng mô hình OSI.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tầng vật lý · Xem thêm »

Tối thiểu hóa chi phí

Tối thiểu hóa chi phí là hành vi của người sản xuất tìm một kết hợp tối ưu lượng của các yếu tố sản xuất sao cho với mức chi phí thấp nhất để đạt được một mức sản lượng mục tiêu đã xác định sẵn.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tối thiểu hóa chi phí · Xem thêm »

TCP/IP

Bộ giao thức TCP/IP, (tiếng Anh: Internet protocol suite hoặc IP suite hoặc TCP/IP protocol suite - bộ giao thức liên mạng), là một bộ các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và TCP/IP · Xem thêm »

Tham số (lập trình máy tính)

Trong lập trình, tham số là biến được thu nhận bởi một chương trình con.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Tham số (lập trình máy tính) · Xem thêm »

Thực tế ảo

Thực tế ảo hay còn gọi là thực tại ảo (tiếng Anh là virtual reality, viết tắt là VR) là thuật ngữ miêu tả một môi trường được giả lập bởi con người.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Thực tế ảo · Xem thêm »

Thị giác máy tính

Thị giác máy tính (tiếng Anh: computer vision) là một lĩnh vực bao gồm các phương pháp thu nhận, xử lý ảnh kỹ thuật số, phân tích và nhận dạng các hình ảnh và, nói chung là dữ liệu đa chiều từ thế giới thực để cho ra các thông tin số hoặc biểu tượng, ví dụ trong các dạng quyết định.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Thị giác máy tính · Xem thêm »

Thuật toán láng giềng gần nhất

Thuật toán Láng giềng gần nhất là một trong những thuật toán đầu tiên được dùng để tìm lời giải cho bài toán người bán hàng, và thường cho kết quả chênh lệch trong phạm vi 20% so với đường đi tối ưu.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Thuật toán láng giềng gần nhất · Xem thêm »

Toán học

Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid''). Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Toán học · Xem thêm »

Trình biên dịch

Biểu đồ hoạt động của một trình biên dịch lý tưởng. Trình biên dịch, còn gọi là phần mềm biên dịch, compiler, là một chương trình máy tính làm công việc dịch một chuỗi các câu lệnh được viết bằng một ngôn ngữ lập trình (gọi là ngôn ngữ nguồn hay mã nguồn), thành một chương trình tương đương nhưng ở dưới dạng một ngôn ngữ máy tính mới (gọi là ngôn ngữ đích) và thường là ngôn ngữ ở cấp thấp hơn, như ngôn ngữ máy.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Trình biên dịch · Xem thêm »

Trình thông dịch

Trình thông dịch biên dịch một chương trình nguồn theo từng phân đoạn.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Trình thông dịch · Xem thêm »

Trí tuệ nhân tạo

Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo (tiếng Anh: artificial intelligence hay machine intelligence, thường được viết tắt là AI) là trí tuệ được biểu diễn bởi bất cứ một hệ thống nhân tạo nào.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Trí tuệ nhân tạo · Xem thêm »

Video

Phim video là phim được máy quay video thu hình trên băng từ (VHS, umatic, Betacam) hoặc đĩa kỹ thuật số (DVD) sau đó được dựng làm hậu kỳ theo công nghệ video.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Video · Xem thêm »

Xử lý ảnh

Xử lý ảnh là một phân ngành trong xử lý số tín hiệu với tín hiệu xử lý là ảnh.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Xử lý ảnh · Xem thêm »

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing - NLP) là một nhánh của trí tuệ nhân tạo tập trung vào các ứng dụng trên ngôn ngữ của con người.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên · Xem thêm »

Xử lý tín hiệu số

Xử lý tín hiệu số (tiếng Anh: Digital signal processing) là việc xử lý những tín hiệu đã được biểu diễn dưới dạng chuỗi những dãy số.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Xử lý tín hiệu số · Xem thêm »

Xuyên dụng mạng

Trong ngành mạng máy tính, xuyên dụng mạng (tiếng Anh: network transparency) là một tính chất của giao thức.

Mới!!: Thuật ngữ tin học và Xuyên dụng mạng · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »