Những điểm tương đồng giữa Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Đại thừa, Bồ Tát, Niết-bàn, Phật giáo Thượng tọa bộ, Tam thân, Thế Thân, Tiểu thừa, Vô ngã, Vô thường.
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa. hīnayāna).
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa · Đại thừa và Đại thừa ·
Bồ Tát
Tượng bồ tát bằng đá theo phong cách nghệ thuật Chăm. Bồ Tát (菩薩) là lối viết tắt của Bồ-đề-tát-đóa (zh. 菩提薩埵, sa. bodhisattva), cách phiên âm tiếng Phạn bodhisattva sang Hán-Việt, dịch ý là Giác hữu tình (zh. 覺有情), hoặc Đại sĩ (zh. 大士).
Bồ Tát và Thuyết nhất thiết hữu bộ · Bồ Tát và Đại thừa ·
Niết-bàn
Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.
Niết-bàn và Thuyết nhất thiết hữu bộ · Niết-bàn và Đại thừa ·
Phật giáo Thượng tọa bộ
Thượng tọa bộ Phật giáo hay Phật giáo Theravada, Phật giáo Nam truyền, Phật giáo Nam tông là một nhánh của Phật giáo Tiểu thừa, xuất hiện đầu tiên ở Sri Lanka, rồi sau đó được truyền rộng rãi ra nhiều xứ ở Đông Nam Á. Ngày nay, Thượng tọa bộ Phật giáo vẫn rất phổ biến ở Sri Lanka và Đông Nam Á, đồng thời cũng có nhiều tín đồ phương Tây.
Phật giáo Thượng tọa bộ và Thuyết nhất thiết hữu bộ · Phật giáo Thượng tọa bộ và Đại thừa ·
Tam thân
Tam thân (zh. 三身, sa. trikāya) là một thuật ngữ được dùng trong Phật giáo Đại thừa (sa. mahāyāna), chỉ ba loại thân của một vị Phật.
Tam thân và Thuyết nhất thiết hữu bộ · Tam thân và Đại thừa ·
Thế Thân
Thế Thân (zh. shìqīn 世親, ja. seshin, sa. vasubandhu, bo. dbyig gnyen དབྱིག་གཉེན་), ~316-396, cũng được dịch là Thiên Thân (zh. 天親), gọi theo Hán âm là Bà-tu-bàn-đầu (zh. 婆修盤頭), Bà-tẩu-bàn-đậu (zh. 婆藪槃豆), là một Luận sư xuất sắc của Thuyết nhất thiết hữu bộ (sa. sarvāstivādin) và Duy thức tông (sa. vijñānavādin), được xem là Tổ thứ 21 của Thiền tông Ấn Đ. Người ta cho rằng Sư sinh tại Peshāwar (địa danh ngày nay), sống tại Kashmir và chết tại A-du-đà (ayodhyā).
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Thế Thân · Thế Thân và Đại thừa ·
Tiểu thừa
Tiểu thừa (zh. 小乘, sa. hīnayāna, bo. theg dman) nghĩa là "cỗ xe nhỏ".
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Tiểu thừa · Tiểu thừa và Đại thừa ·
Vô ngã
Vô ngã (無我, sa. anātman, pi. anattā), là một trong Ba pháp ấn (sa. trilakṣaṇa) (Tam Pháp Ấn) của sự vật theo Phật giáo.
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Vô ngã · Vô ngã và Đại thừa ·
Vô thường
Vô thường (無常; sa. anitya; pi. anicca) nghĩa là "không chắc chắn", "thay đổi", "không trường tồn".
Thuyết nhất thiết hữu bộ và Vô thường · Vô thường và Đại thừa ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa
- Những gì họ có trong Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa chung
- Những điểm tương đồng giữa Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa
So sánh giữa Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa
Thuyết nhất thiết hữu bộ có 24 mối quan hệ, trong khi Đại thừa có 50. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 12.16% = 9 / (24 + 50).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thuyết nhất thiết hữu bộ và Đại thừa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: