Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Thiểm Tây
Gia Cát Lượng và Thiểm Tây có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Thái Tông, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), Chu Công Đán, Cơ Xương, Hán Cao Tổ, Hán Trung, Hồng Kông, Kỳ Sơn, Bảo Kê, Khương Duy, Khương Tử Nha, Lạc Dương, Ngựa, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Sơn Đông, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tân Dã, Thành Đô, Thục Hán, Trần Thắng, Trường An, Trương Lương, ..., Tư trị thông giám. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Đường Thái Tông
Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).
Gia Cát Lượng và Đường Thái Tông · Thiểm Tây và Đường Thái Tông ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Gia Cát Lượng · Bính âm Hán ngữ và Thiểm Tây ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Gia Cát Lượng · Chữ Hán và Thiểm Tây ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Gia Cát Lượng · Chiến Quốc và Thiểm Tây ·
Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234)
Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; bính âm: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch quân sự do quân Thục Hán tấn công vào Tào Ngụy từ năm 228 đến năm 234 trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Gia Cát Lượng · Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234) và Thiểm Tây ·
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Công Đán và Gia Cát Lượng · Chu Công Đán và Thiểm Tây ·
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Xương và Gia Cát Lượng · Cơ Xương và Thiểm Tây ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Cao Tổ · Hán Cao Tổ và Thiểm Tây ·
Hán Trung
Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Trung · Hán Trung và Thiểm Tây ·
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Hồng Kông · Hồng Kông và Thiểm Tây ·
Kỳ Sơn, Bảo Kê
Kỳ Sơn (tiếng Trung: 岐山縣, Hán Việt: Kỳ Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Kê (宝鸡市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Gia Cát Lượng và Kỳ Sơn, Bảo Kê · Kỳ Sơn, Bảo Kê và Thiểm Tây ·
Khương Duy
Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Khương Duy · Khương Duy và Thiểm Tây ·
Khương Tử Nha
Khương Tử Nha (chữ Hán: 姜子牙), tên thật là Khương Thượng (姜尚), tự Tử Nha, lại có tự Thượng Phụ (尚父) (Thượng Phụ có thể là tích khi Văn Vương qua đời phó thác Võ Vương cho Tử Nha. Võ Vương tôn kính gọi ông là Thượng Phụ), là khai quốc công thần nhà Chu thế kỷ 12 trước Công nguyên và là quân chủ khai lập nước Tề tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Khương Tử Nha · Khương Tử Nha và Thiểm Tây ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Gia Cát Lượng và Lạc Dương · Lạc Dương và Thiểm Tây ·
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Gia Cát Lượng và Ngựa · Ngựa và Thiểm Tây ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Gia Cát Lượng và Nhà Đường · Nhà Đường và Thiểm Tây ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Nhà Chu · Nhà Chu và Thiểm Tây ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Gia Cát Lượng và Nhà Hán · Nhà Hán và Thiểm Tây ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Thiểm Tây ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Nhà Tần · Nhà Tần và Thiểm Tây ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Gia Cát Lượng và Nhà Tống · Nhà Tống và Thiểm Tây ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Sơn Đông · Sơn Đông và Thiểm Tây ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Tam Quốc · Tam Quốc và Thiểm Tây ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Gia Cát Lượng và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Thiểm Tây ·
Tân Dã
Tân Dã (chữ Hán giản thể: 新野县, Hán Việt: Tân Dã huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Gia Cát Lượng và Tân Dã · Tân Dã và Thiểm Tây ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Gia Cát Lượng và Thành Đô · Thành Đô và Thiểm Tây ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Gia Cát Lượng và Thục Hán · Thiểm Tây và Thục Hán ·
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Trần Thắng · Thiểm Tây và Trần Thắng ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Trường An · Thiểm Tây và Trường An ·
Trương Lương
Trương Lương (chữ Hán: 張良; 266 TCN hoặc 254 TCN - 188 TCN), biểu tự Tử Phòng (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người đời xưng tụng là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑), đóng vai trò quan trọng giúp Lưu Bang đánh đổ nhà Tần và thắng Hạng Vũ trong chiến tranh Hán Sở sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được xếp vào hàng ngũ 10 đại quân sư kiệt xuất nhất lịch sử phong kiến Trung Quốc, đứng thứ 3 sau Tôn Vũ, Tôn Tẫn và đứng trên các bậc quân sư kiệt xuất khác như Gia Cát Lượng, Lưu Bá Ôn. Vì thế, hậu nhân hay gọi ông là Mưu Thánh (謀聖).
Gia Cát Lượng và Trương Lương · Thiểm Tây và Trương Lương ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Gia Cát Lượng và Tư trị thông giám · Thiểm Tây và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Gia Cát Lượng và Thiểm Tây
- Những gì họ có trong Gia Cát Lượng và Thiểm Tây chung
- Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Thiểm Tây
So sánh giữa Gia Cát Lượng và Thiểm Tây
Gia Cát Lượng có 134 mối quan hệ, trong khi Thiểm Tây có 411. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 5.69% = 31 / (134 + 411).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Lượng và Thiểm Tây. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: