Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Thiên hướng tình dục vs. Đồng tính luyến ái

Thiên hướng tình dục (đôi khi được gọi là "xu hướng tình dục" hay "khuynh hướng tình dục), chỉ sự bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc về mặt tình dục bởi người khác giới tính hoặc người cùng giới tính với mình hoặc cả hai một cách lâu dài. Đồng tính luyến ái, gọi tắt là đồng tính, là thuật ngữ chỉ việc bị hấp dẫn trên phương diện tình yêu, tình dục hoặc việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa những người cùng giới tính với nhau trong hoàn cảnh nào đó hoặc một cách lâu dài.

Những điểm tương đồng giữa Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Bào thai, Bản dạng giới, Công khai thiên hướng tình dục, Dị tính luyến ái, Ghê sợ đồng tính luyến ái, Giới tính, Hoa Kỳ, Kê gian, Kiểu gen, Michel Foucault, Người, Nhân loại học, Sigmund Freud, Sinh đôi, Sinh học, Song tính luyến ái, Tâm lý học, Tình yêu, Thế kỷ 20, Thước đo Kinsey, Văn hóa, Xã hội.

Bào thai

fertilization. Until around nine weeks after fertilization, this prenatal human would have been described as an embryo. Bào thai là một trạng thái của con người sau phôi thai và trước khi được sinh ra.

Bào thai và Thiên hướng tình dục · Bào thai và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Bản dạng giới

Nhận thực giới tính (tiếng Anh: gender identity), còn gọi là bản dạng giới, nhân dạng giới tính, là giới tính tự xác định của một người.

Bản dạng giới và Thiên hướng tình dục · Bản dạng giới và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Công khai thiên hướng tình dục

Việc Ellen DeGeneres công khai trên thông tin đại chúng lẫn trong chương trình hài kịch tình huống của cô đã làm thay đổi hình tượng của người đồng tính nữ trong văn hóa phương Tây.Streitmatter, Rodger (2009). From 'Perverts' to 'Fab Five': The Media's Changing Depiction of Gay Men and Lesbians, Routledge. ISBN 0789036704; p. 104. Công khai thiên hướng tình dục hay gọi ngắn là công khai (tiếng Anh: coming out, nghĩa đen: đi ra ngoài) chỉ việc một người đồng tính, song tính hoặc hoán tính tự nguyện tiết lộ thiên hướng tình dục và/hoặc bản dạng giới của mình.

Công khai thiên hướng tình dục và Thiên hướng tình dục · Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Dị tính luyến ái

Dị tính luyến ái là việc yêu đương hay mối quan hệ tình dục với những người khác giới tính với mình hay nói cách khác là việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa nam và nữ thông thường.

Dị tính luyến ái và Thiên hướng tình dục · Dị tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Ghê sợ đồng tính luyến ái

Ghê sợ đồng tính luyến ái (tiếng Anh: homophobia) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi lý.

Ghê sợ đồng tính luyến ái và Thiên hướng tình dục · Ghê sợ đồng tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Giới tính

Giới tính của động vật bao gồm sự kết hợp của một tinh trùng và một noãn tử. Trong sinh vật học, giới tính là một quá trình kết hợp và pha trộn những đặc điểm di truyền học của sinh vật, thường dẫn đến kết quả là sự chuyên môn hóa thành giống đực và giống cái (các giới).

Giới tính và Thiên hướng tình dục · Giới tính và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Hoa Kỳ và Thiên hướng tình dục · Hoa Kỳ và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Kê gian

François Elluin, ''Sodomites provoking the wrath of God'' (người thành Sodom khích động cơn thịnh nộ của Thiên Chúa), trong ''Le Pot-Pourri de Loth'', 1781 Kê gian (Tân La-tinh: Sodomia) là một thuật ngữ trong Kitô giáo để chỉ những tội lỗi của hành vi tính dục được cho là phi tự nhiên, tức là những hành vi tính dục không tạo ra sự sinh sản, cụ thể hơn là những hành vi quan hệ tình dục qua đường hậu môn hoặc miệng, quan hệ tình dục giữa người và động vật không phải người (ái thú hay loạn dâm động vật).

Kê gian và Thiên hướng tình dục · Kê gian và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Kiểu gen

Một bảng Punnett mô tả sự lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử ở tính trạng hoa màu tía (B) và màu trắng (b). Theo nghĩa rộng, thuật ngữ kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc 1 loài sinh vật.

Kiểu gen và Thiên hướng tình dục · Kiểu gen và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Michel Foucault

Paul-Michel Foucault sinh ngày 15 tháng Mười năm 1926 ở Poitiers và mất ngày 25 tháng Sáu năm 1984, là một triết gia người Pháp.

Michel Foucault và Thiên hướng tình dục · Michel Foucault và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Người và Thiên hướng tình dục · Người và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Nhân loại học

Các thổ dân ở Malawi, châu Phi. Nhân học (anthropology) là ngành nghiên cứu nhiều khía cạnh của loài người trong các xã hội quá khứ và hiện tại.

Nhân loại học và Thiên hướng tình dục · Nhân loại học và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Sigmund Freud

Sigmund Freud (tên đầy đủ là Sigmund Schlomo Freud; 6 tháng 5 năm 1856 – 23 tháng 9 năm 1939) nguyên là một bác sĩ về thần kinh và tâm lý người Áo.

Sigmund Freud và Thiên hướng tình dục · Sigmund Freud và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Sinh đôi

Quá trình hình thành thai đôi Sinh đôi hay song sinh là hiện tượng sinh con sau khi mang hai thai cùng một lúc.

Sinh đôi và Thiên hướng tình dục · Sinh đôi và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Sinh học

Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).

Sinh học và Thiên hướng tình dục · Sinh học và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Song tính luyến ái

Song tính luyến ái trong tranh nghệ thuật khiêu dâm thời La Mã, miêu tả cảnh hai người đàn ông và một người phụ nữ đang làm tình; tranh nghệ thuật sơn tường Pompeian vào khoảng năm 79 trước Công Nguyên Hai tam giác gối lên nhau, một trong số biểu tượng của song tính luyến ái Lưỡng giới hay song tính luyến ái (tiếng Anh: bisexual) là mối quan hệ hoặc hấp dẫn tình dục của một người với cả hai giới tính nam và nữ.

Song tính luyến ái và Thiên hướng tình dục · Song tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Tâm lý học

Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy.

Tâm lý học và Thiên hướng tình dục · Tâm lý học và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Tình yêu

Hình trái tim thường là biểu tượng cho tình yêu. Hình thiên thần nhỏ, có cánh cũng là một biểu tượng cho tình yêu Tình yêu là một loạt các cảm xúc, trạng thái tâm lý, và thái độ khác nhau dao động từ tình cảm cá nhân ("Tôi yêu mẹ tôi") đến niềm vui sướng ("Tôi thích món ăn").

Tình yêu và Thiên hướng tình dục · Tình yêu và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Thiên hướng tình dục và Thế kỷ 20 · Thế kỷ 20 và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Thước đo Kinsey

Thước đo Kinsey là thang đo dùng để xác định thiên hướng tình dục của một người, quan điểm của nó là thiên hướng tình dục có thể biến thiên trong khoảng từ hoàn toàn dị tính luyến ái qua song tính luyến ái rồi đến hoàn toàn đồng tính luyến ái chứ không nhất thiết chỉ tồn tại một kiểu người với duy nhất một thiên hướng tình dục.

Thiên hướng tình dục và Thước đo Kinsey · Thước đo Kinsey và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Thiên hướng tình dục và Văn hóa · Văn hóa và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Xã hội

Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.

Thiên hướng tình dục và Xã hội · Xã hội và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Thiên hướng tình dục có 45 mối quan hệ, trong khi Đồng tính luyến ái có 241. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 7.69% = 22 / (45 + 241).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »