Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Điền Phong, Công Tôn Toản, Gia Cát Cẩn, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hán Thiếu Đế, Hứa Du, Khổng Dung, La Quán Trung, Lã Bố, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Biểu, Nhan Lương, Nhạc Tiến, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Thẩm Phối, Thuần Vu Quỳnh, Thư Thụ, Trần Lâm, Triệu Vân, Trương Cáp, Trương Chiêu, ..., Trương Liêu, Tuân Úc, Viên Đàm, Viên Thuật. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Đổng Trác · Viên Thiệu và Đổng Trác ·
Điền Phong
Điền Phong (chữ Hán: 田豐; ?-200) tự là Nguyên Hạo là mưu sĩ của quân phiệt Viên Thiệu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Điền Phong · Viên Thiệu và Điền Phong ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Công Tôn Toản và Viên Thiệu ·
Gia Cát Cẩn
Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Cẩn và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Gia Cát Cẩn và Viên Thiệu ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Hà Tiến và Viên Thiệu ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Hán Hiến Đế và Viên Thiệu ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thiếu Đế và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Hán Thiếu Đế và Viên Thiệu ·
Hứa Du
Hứa Du (tiếng Hán: 許攸, Phiên âm: Hsü Yu) (157 - 204) là một mưu sĩ thân tín của Viên Thiệu cuối thời Đông Hán.
Hứa Du và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Hứa Du và Viên Thiệu ·
Khổng Dung
Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Khổng Dung và Viên Thiệu ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · La Quán Trung và Viên Thiệu ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Lã Bố và Viên Thiệu ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Lịch sử Trung Quốc và Viên Thiệu ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Lưu Bị và Viên Thiệu ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Lưu Biểu và Viên Thiệu ·
Nhan Lương
Nhan Lương (chữ Hán: 颜良, bính âm Yan Liang) (? – 200) là một danh tướng dưới trướng Viên Thiệu trong thời Đông Hán và Tam Quốc của lịch sử Trung Hoa.
Nhan Lương và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Nhan Lương và Viên Thiệu ·
Nhạc Tiến
Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhạc Tiến và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Nhạc Tiến và Viên Thiệu ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Quan Vũ và Viên Thiệu ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tam Quốc và Viên Thiệu ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tào Tháo và Viên Thiệu ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tôn Kiên và Viên Thiệu ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tôn Quyền và Viên Thiệu ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tôn Sách và Viên Thiệu ·
Thẩm Phối
Thẩm Phối (chữ Hán: 審配; ?-204) là mưu sĩ của quân phiệt họ Viên thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thẩm Phối · Thẩm Phối và Viên Thiệu ·
Thuần Vu Quỳnh
Thuần Vu Quỳnh (chữ Hán: 淳于琼; bính âm: Chunyu Qiong; ???-200) là một vị chỉ huy quân sự phục vụ dưới trướng lãnh chúa Viên Thiệu trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thuần Vu Quỳnh · Thuần Vu Quỳnh và Viên Thiệu ·
Thư Thụ
Thư Thụ (chữ Hán: 沮授; ?-200), tên tự là Công Dữ (公与), là mưu thần thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thư Thụ · Thư Thụ và Viên Thiệu ·
Trần Lâm
Nhà báo Trần Lâm Trần Lâm tên thật là Trần Quảng Vận (1922-2011), nhà báo, một trong những người sáng lập và là người đầu tiên lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, liên tục phụ trách Đài tiếng nói Việt Nam trong 43 năm (1945–1988).
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trần Lâm · Trần Lâm và Viên Thiệu ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Triệu Vân · Triệu Vân và Viên Thiệu ·
Trương Cáp
Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Cáp · Trương Cáp và Viên Thiệu ·
Trương Chiêu
Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Chiêu · Trương Chiêu và Viên Thiệu ·
Trương Liêu
Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Liêu · Trương Liêu và Viên Thiệu ·
Tuân Úc
Tuân Úc có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tuân Úc · Tuân Úc và Viên Thiệu ·
Viên Đàm
Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Đàm · Viên Thiệu và Viên Đàm ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thuật · Viên Thiệu và Viên Thuật ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu
- Những gì họ có trong Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu
So sánh giữa Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu
Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) có 235 mối quan hệ, trong khi Viên Thiệu có 104. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 10.03% = 34 / (235 + 104).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Viên Thiệu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: