Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu có 44 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Bính âm Hán ngữ, Công Tôn Toản, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Dương Bưu, Hà Tiến, Hàn Phức, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoạn quan, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Khổng Dung, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Nhà Hán, Nhà Thanh, Nhữ Nam, Quan Vũ, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tôn Quyền, ..., Tôn Sách, Tiểu thuyết, Trần Thọ (định hướng), Trận Quan Độ, Triệu Vân, Trường An, Trương Chiêu, Trương Dương (định hướng), Trương Liêu, Văn Xú, Viên Đàm, Viên Hi, Viên Thuật, Viên Thượng. Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác · Viên Thiệu và Đổng Trác ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Tam quốc diễn nghĩa · Bính âm Hán ngữ và Viên Thiệu ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa · Công Tôn Toản và Viên Thiệu ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Tam quốc diễn nghĩa · Chữ Hán giản thể và Viên Thiệu ·
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Chữ Hán phồn thể và Tam quốc diễn nghĩa · Chữ Hán phồn thể và Viên Thiệu ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Tam quốc diễn nghĩa · Dương Bưu và Viên Thiệu ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa · Hà Tiến và Viên Thiệu ·
Hàn Phức
Hàn Phức (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là Văn Tiết (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Phức và Tam quốc diễn nghĩa · Hàn Phức và Viên Thiệu ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Hiến Đế và Viên Thiệu ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Linh Đế và Viên Thiệu ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thiếu Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Thiếu Đế và Viên Thiệu ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Tam quốc diễn nghĩa · Hoạn quan và Viên Thiệu ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu ·
Khổng Dung
Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa · Khổng Dung và Viên Thiệu ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa · La Quán Trung và Viên Thiệu ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa · Lã Bố và Viên Thiệu ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa · Lạc Dương và Viên Thiệu ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa · Lý Thôi và Viên Thiệu ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Bị và Viên Thiệu ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Biểu và Viên Thiệu ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa · Nhà Hán và Viên Thiệu ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Thanh và Tam quốc diễn nghĩa · Nhà Thanh và Viên Thiệu ·
Nhữ Nam
Nhữ Nam (chữ Hán giản thể: 汝南县, Hán Việt: Nhữ Nam huyện) là một huyện của địa cấp thị Trú Mã Điếm, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nhữ Nam và Tam quốc diễn nghĩa · Nhữ Nam và Viên Thiệu ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Quan Vũ và Viên Thiệu ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa · Quách Dĩ và Viên Thiệu ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Tam Quốc và Viên Thiệu ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc chí và Viên Thiệu ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Viên Thiệu ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa · Tôn Kiên và Viên Thiệu ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa · Tôn Quyền và Viên Thiệu ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa · Tôn Sách và Viên Thiệu ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Viên Thiệu ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Tam quốc diễn nghĩa và Trần Thọ (định hướng) · Trần Thọ (định hướng) và Viên Thiệu ·
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ · Trận Quan Độ và Viên Thiệu ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Triệu Vân · Triệu Vân và Viên Thiệu ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trường An · Trường An và Viên Thiệu ·
Trương Chiêu
Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trương Chiêu · Trương Chiêu và Viên Thiệu ·
Trương Dương (định hướng)
Trương Dương có thể là.
Tam quốc diễn nghĩa và Trương Dương (định hướng) · Trương Dương (định hướng) và Viên Thiệu ·
Trương Liêu
Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trương Liêu · Trương Liêu và Viên Thiệu ·
Văn Xú
Văn Xú (文醜)(? – 200) là 1 võ tướng thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Văn Xú · Viên Thiệu và Văn Xú ·
Viên Đàm
Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Đàm · Viên Thiệu và Viên Đàm ·
Viên Hi
Viên Hy (chữ Hán: 袁熙; ?-207) tự Hiển Dịch (顯奕), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Hi · Viên Hi và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật · Viên Thiệu và Viên Thuật ·
Viên Thượng
Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thượng · Viên Thiệu và Viên Thượng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu
- Những gì họ có trong Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu
So sánh giữa Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu
Tam quốc diễn nghĩa có 200 mối quan hệ, trong khi Viên Thiệu có 104. Khi họ có chung 44, chỉ số Jaccard là 14.47% = 44 / (200 + 104).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: