Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc)
Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc) có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Trác, Bính âm Hán ngữ, Hán Hiến Đế, Hạ Hầu Đôn, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Nhà Hán, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tào Tung, Tôn Quyền, Tiểu thuyết, Trần Cung, Trần Thọ (định hướng), Trận Quan Độ, Trường An, Trương Tú, Tư Mã Ý, Viên Thiệu, Viên Thuật, Viên Thượng.
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Đào Khiêm · Tuân Úc (Tam Quốc) và Đào Khiêm ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác · Tuân Úc (Tam Quốc) và Đổng Trác ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Tam quốc diễn nghĩa · Bính âm Hán ngữ và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Hiến Đế và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Hạ Hầu Đôn
Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hạ Hầu Đôn và Tam quốc diễn nghĩa · Hạ Hầu Đôn và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa · La Quán Trung và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa · Lã Bố và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa · Lạc Dương và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa · Lý Thôi và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Bị và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa · Nhà Hán và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa · Quách Dĩ và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Tam Quốc và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc chí và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tào Tung
Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tung và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tung và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa · Tôn Quyền và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Trần Cung
Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.
Tam quốc diễn nghĩa và Trần Cung · Trần Cung và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Tam quốc diễn nghĩa và Trần Thọ (định hướng) · Trần Thọ (định hướng) và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ · Trận Quan Độ và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trường An · Trường An và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Trương Tú
Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tú · Trương Tú và Tuân Úc (Tam Quốc) ·
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Ý · Tuân Úc (Tam Quốc) và Tư Mã Ý ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu · Tuân Úc (Tam Quốc) và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật · Tuân Úc (Tam Quốc) và Viên Thuật ·
Viên Thượng
Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thượng · Tuân Úc (Tam Quốc) và Viên Thượng ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc)
- Những gì họ có trong Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc) chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc)
So sánh giữa Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc)
Tam quốc diễn nghĩa có 200 mối quan hệ, trong khi Tuân Úc (Tam Quốc) có 67. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 10.11% = 27 / (200 + 67).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc diễn nghĩa và Tuân Úc (Tam Quốc). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: