Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Đổng Trác
Tam quốc chí và Đổng Trác có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Cam Túc, Chữ Hán, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Kinh tế, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Kiên, Thái Ung, Trương Mạc, Trương Siêu, Viên Thiệu, Viên Thuật.
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Tam quốc chí · Cam Túc và Đổng Trác ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tam quốc chí · Chữ Hán và Đổng Trác ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tam quốc chí · Hán Hiến Đế và Đổng Trác ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Tam quốc chí · Hán Linh Đế và Đổng Trác ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc chí · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đổng Trác ·
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Kinh tế và Tam quốc chí · Kinh tế và Đổng Trác ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc chí · La Quán Trung và Đổng Trác ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tam quốc chí · Lã Bố và Đổng Trác ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tam quốc chí · Lạc Dương và Đổng Trác ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tam quốc chí · Lý Thôi và Đổng Trác ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam quốc chí · Lưu Bị và Đổng Trác ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tam quốc chí · Lưu Biểu và Đổng Trác ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tam quốc chí · Quách Dĩ và Đổng Trác ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc chí · Tam Quốc và Đổng Trác ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Kiên và Tam quốc chí · Tôn Kiên và Đổng Trác ·
Thái Ung
Thái Ung Thái Ung (chữ Hán: 蔡邕; 132-192), cũng gọi Sái Ung, biểu tự Bá Giai (伯喈), là một danh sĩ trứ danh vào cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Thái Ung · Thái Ung và Đổng Trác ·
Trương Mạc
Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Trương Mạc · Trương Mạc và Đổng Trác ·
Trương Siêu
Trương Siêu (chữ Hán: 张超, ?-195), là tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Trương Siêu · Trương Siêu và Đổng Trác ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Viên Thiệu · Viên Thiệu và Đổng Trác ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc chí và Đổng Trác
- Những gì họ có trong Tam quốc chí và Đổng Trác chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Đổng Trác
So sánh giữa Tam quốc chí và Đổng Trác
Tam quốc chí có 318 mối quan hệ, trong khi Đổng Trác có 92. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 5.12% = 21 / (318 + 92).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc chí và Đổng Trác. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: