Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Vương Lãng
Tam quốc chí và Vương Lãng có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đông Ngô, Đổng Trác, Chữ Hán, Gia Cát Lượng, Hán Hiến Đế, Hoa Hâm, La Quán Trung, Lã Bố, Lý Thôi, Lưu Do, Ngu Phiên, Quách Dĩ, Quách Hoài, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Chân, Tào Duệ, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Tháo, Tôn Sách, Tấn Vũ Đế, Tư Mã Chiêu, Viên Thuật.
Đào Khiêm
Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Đào Khiêm · Vương Lãng và Đào Khiêm ·
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Tam quốc chí và Đông Ngô · Vương Lãng và Đông Ngô ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Đổng Trác · Vương Lãng và Đổng Trác ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tam quốc chí · Chữ Hán và Vương Lãng ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Tam quốc chí · Gia Cát Lượng và Vương Lãng ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Tam quốc chí · Hán Hiến Đế và Vương Lãng ·
Hoa Hâm
Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoa Hâm và Tam quốc chí · Hoa Hâm và Vương Lãng ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc chí · La Quán Trung và Vương Lãng ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Tam quốc chí · Lã Bố và Vương Lãng ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Tam quốc chí · Lý Thôi và Vương Lãng ·
Lưu Do
Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Do và Tam quốc chí · Lưu Do và Vương Lãng ·
Ngu Phiên
Ngu Phiên (chữ Hán: 虞翻; 164-233) là công thần khai quốc nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngu Phiên và Tam quốc chí · Ngu Phiên và Vương Lãng ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tam quốc chí · Quách Dĩ và Vương Lãng ·
Quách Hoài
Quách Hoài (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Hoài và Tam quốc chí · Quách Hoài và Vương Lãng ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc chí · Tam Quốc và Vương Lãng ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Lãng ·
Tào Chân
Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Tào Chân và Tam quốc chí · Tào Chân và Vương Lãng ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Duệ và Tam quốc chí · Tào Duệ và Vương Lãng ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Tào Ngụy và Tam quốc chí · Tào Ngụy và Vương Lãng ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Phi và Tam quốc chí · Tào Phi và Vương Lãng ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam quốc chí · Tào Tháo và Vương Lãng ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tôn Sách và Tam quốc chí · Tôn Sách và Vương Lãng ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tấn Vũ Đế · Tấn Vũ Đế và Vương Lãng ·
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tư Mã Chiêu · Tư Mã Chiêu và Vương Lãng ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc chí và Vương Lãng
- Những gì họ có trong Tam quốc chí và Vương Lãng chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Vương Lãng
So sánh giữa Tam quốc chí và Vương Lãng
Tam quốc chí có 318 mối quan hệ, trong khi Vương Lãng có 44. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 6.91% = 25 / (318 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc chí và Vương Lãng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: