Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tam quốc chí và Vương Bình

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tam quốc chí và Vương Bình

Tam quốc chí vs. Vương Bình

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3. Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Vương Bình

Tam quốc chí và Vương Bình có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Dương Nghi, Gia Cát Lượng, Hán Trung, Hạ Hầu Uyên, La Quán Trung, Lạc Dương, Liêu Hóa, Lưu Bị, Lưu Thiện, Ngụy Diên, Phí Y, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tào Phương, Tào Tháo, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Thục Hán, Trương Cáp, Trương Dực, Trương Lỗ, Trương Ngực, Tư Mã Ý, Tưởng Uyển.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Tam quốc chí · Chữ Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Dương Nghi

Dương Nghi (chữ Hán: 楊儀; ?-235) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Nghi và Tam quốc chí · Dương Nghi và Vương Bình · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Tam quốc chí · Gia Cát Lượng và Vương Bình · Xem thêm »

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Hán Trung và Tam quốc chí · Hán Trung và Vương Bình · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hạ Hầu Uyên và Tam quốc chí · Hạ Hầu Uyên và Vương Bình · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Tam quốc chí · La Quán Trung và Vương Bình · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lạc Dương và Tam quốc chí · Lạc Dương và Vương Bình · Xem thêm »

Liêu Hóa

Liêu Hóa (廖化, ?-264), nguyên tên là Liêu Thuần, tự Nguyên Kiệm, là tướng lĩnh Quý Hán thời Tam Quốc.

Liêu Hóa và Tam quốc chí · Liêu Hóa và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tam quốc chí · Lưu Bị và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Thiện và Tam quốc chí · Lưu Thiện và Vương Bình · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Ngụy Diên và Tam quốc chí · Ngụy Diên và Vương Bình · Xem thêm »

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Phí Y và Tam quốc chí · Phí Y và Vương Bình · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tam Quốc và Tam quốc chí · Tam Quốc và Vương Bình · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Tào Ngụy và Tam quốc chí · Tào Ngụy và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Phương

Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Phương và Tam quốc chí · Tào Phương và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Tháo và Tam quốc chí · Tào Tháo và Vương Bình · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Tam quốc chí và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Bình · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc chí và Từ Hoảng · Từ Hoảng và Vương Bình · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Tam quốc chí và Thục Hán · Thục Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc chí và Trương Cáp · Trương Cáp và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Dực

Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Tam quốc chí và Trương Dực · Trương Dực và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc chí và Trương Lỗ · Trương Lỗ và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Ngực

Trương Ngực (tiếng Hán: 張嶷; Phiên âm: Zhang Ni) hay còn đọc nhầm thành Trương Nghi (194-254), là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Tam quốc chí và Trương Ngực · Trương Ngực và Vương Bình · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc chí và Tư Mã Ý · Tư Mã Ý và Vương Bình · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Tam quốc chí và Tưởng Uyển · Tưởng Uyển và Vương Bình · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tam quốc chí và Vương Bình

Tam quốc chí có 318 mối quan hệ, trong khi Vương Bình có 41. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 7.24% = 26 / (318 + 41).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc chí và Vương Bình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »