Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Tư Mã Ý
Tam quốc chí và Tư Mã Ý có 39 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đổng Trác, Chữ Hán, Gia Cát Lượng, Hà Yến, Hán Trung, Khương Duy, La Quán Trung, Lạc Dương, Lưu Bị, Nhà Tấn, Phòng Huyền Linh, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Chân, Tào Duệ, Tào Hồng, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Phương, Tào Sảng, Tào Tháo, Tào Thực, Tôn Quyền, Tấn Huệ Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tứ Xuyên, Thục Hán, ..., Thiểm Tây, Trần Quần, Trương Cáp, Trương Lỗ, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Lãng, Tư Mã Sư, Tư Mã Thiên, Vô Khâu Kiệm. Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Tam quốc chí và Đông Ngô · Tư Mã Ý và Đông Ngô ·
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Đổng Trác · Tư Mã Ý và Đổng Trác ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Tam quốc chí · Chữ Hán và Tư Mã Ý ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Tam quốc chí · Gia Cát Lượng và Tư Mã Ý ·
Hà Yến
Hà Yến (? - năm 249), biểu tự Bình Thúc (平叔), là cháu Đại tướng quân Hà Tiến cuối thời Đông Hán, con nuôi Tào Tháo, là nhà huyền học thời Tam quốc, nhà sáng lập Quý Vô phái (贵无派) của huyền học thời Ngụy Tấn, cùng Vương Bật được xưng là Vương Hà (王何).
Hà Yến và Tam quốc chí · Hà Yến và Tư Mã Ý ·
Hán Trung
Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Hán Trung và Tam quốc chí · Hán Trung và Tư Mã Ý ·
Khương Duy
Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khương Duy và Tam quốc chí · Khương Duy và Tư Mã Ý ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam quốc chí · La Quán Trung và Tư Mã Ý ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Tam quốc chí · Lạc Dương và Tư Mã Ý ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam quốc chí · Lưu Bị và Tư Mã Ý ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhà Tấn và Tam quốc chí · Nhà Tấn và Tư Mã Ý ·
Phòng Huyền Linh
Phòng Huyền Linh (chữ Hán: 房玄齡, 579 – 648), vốn tên là Kiều (乔), Huyền Linh là biểu tự, là một vị quan lại đời nhà Đường, nổi tiếng là một mưu sĩ, về sau làm chức quan Tư mã, Tể tướng và Tể phụ của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.
Phòng Huyền Linh và Tam quốc chí · Phòng Huyền Linh và Tư Mã Ý ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Tam quốc chí · Quan Vũ và Tư Mã Ý ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Tam quốc chí · Tam Quốc và Tư Mã Ý ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Ý ·
Tào Chân
Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Tào Chân và Tam quốc chí · Tào Chân và Tư Mã Ý ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Duệ và Tam quốc chí · Tào Duệ và Tư Mã Ý ·
Tào Hồng
Tào Hồng (chữ Hán: 曹洪; ? - 233), biểu tự Tử Liêm (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Hồng và Tam quốc chí · Tào Hồng và Tư Mã Ý ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Tào Ngụy và Tam quốc chí · Tào Ngụy và Tư Mã Ý ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Phi và Tam quốc chí · Tào Phi và Tư Mã Ý ·
Tào Phương
Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Phương và Tam quốc chí · Tào Phương và Tư Mã Ý ·
Tào Sảng
Tào Sảng (chữ Hán:曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự Chiêu Bá (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Tào Sảng và Tam quốc chí · Tào Sảng và Tư Mã Ý ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam quốc chí · Tào Tháo và Tư Mã Ý ·
Tào Thực
Tào Thực (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự Tử Kiến (子建), còn được gọi là Đông A vương (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Thực và Tam quốc chí · Tào Thực và Tư Mã Ý ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Tam quốc chí · Tôn Quyền và Tư Mã Ý ·
Tấn Huệ Đế
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tấn Huệ Đế · Tư Mã Ý và Tấn Huệ Đế ·
Tấn thư
Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.
Tam quốc chí và Tấn thư · Tư Mã Ý và Tấn thư ·
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tấn Vũ Đế · Tư Mã Ý và Tấn Vũ Đế ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tam quốc chí và Tứ Xuyên · Tư Mã Ý và Tứ Xuyên ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Tam quốc chí và Thục Hán · Thục Hán và Tư Mã Ý ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Tam quốc chí và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Tư Mã Ý ·
Trần Quần
Trần Quần (chữ Hán: 陳群; Phiên âm: Ch'en Ch'ün; ?-236) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Trần Quần · Trần Quần và Tư Mã Ý ·
Trương Cáp
Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Trương Cáp · Trương Cáp và Tư Mã Ý ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Trương Lỗ · Trương Lỗ và Tư Mã Ý ·
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tư Mã Chiêu · Tư Mã Ý và Tư Mã Chiêu ·
Tư Mã Lãng
Tư Mã Lãng (chữ Hán: 司馬朗; 171-217), biểu tự Bá Đạt (伯達), là một quan lại cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc.
Tam quốc chí và Tư Mã Lãng · Tư Mã Ý và Tư Mã Lãng ·
Tư Mã Sư
Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tư Mã Sư · Tư Mã Ý và Tư Mã Sư ·
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Tam quốc chí và Tư Mã Thiên · Tư Mã Ý và Tư Mã Thiên ·
Vô Khâu Kiệm
Vô Khâu Kiệm (chữ Hán: 毌丘儉; ?-255), hay Vô Kỳ Kiệm hoặc Quán Khâu Kiệm, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam quốc chí và Tư Mã Ý
- Những gì họ có trong Tam quốc chí và Tư Mã Ý chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam quốc chí và Tư Mã Ý
So sánh giữa Tam quốc chí và Tư Mã Ý
Tam quốc chí có 318 mối quan hệ, trong khi Tư Mã Ý có 99. Khi họ có chung 39, chỉ số Jaccard là 9.35% = 39 / (318 + 99).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc chí và Tư Mã Ý. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: