Những điểm tương đồng giữa Tam Quốc và Trương Tùng
Tam Quốc và Trương Tùng có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Gia Cát Lượng, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Quan Vũ, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Quyền, Tứ Xuyên, Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trường Giang.
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Tam Quốc · Gia Cát Lượng và Trương Tùng ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Tam Quốc · La Quán Trung và Trương Tùng ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Tam Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trương Tùng ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Tam Quốc · Lưu Bị và Trương Tùng ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quan Vũ và Tam Quốc · Quan Vũ và Trương Tùng ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tùng ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo và Tam Quốc · Tào Tháo và Trương Tùng ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Tôn Quyền và Tam Quốc · Tôn Quyền và Trương Tùng ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tam Quốc và Tứ Xuyên · Trương Tùng và Tứ Xuyên ·
Trận Xích Bích
Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.
Tam Quốc và Trận Xích Bích · Trương Tùng và Trận Xích Bích ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Quốc và Triệu Vân · Triệu Vân và Trương Tùng ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Tam Quốc và Trương Tùng
- Những gì họ có trong Tam Quốc và Trương Tùng chung
- Những điểm tương đồng giữa Tam Quốc và Trương Tùng
So sánh giữa Tam Quốc và Trương Tùng
Tam Quốc có 163 mối quan hệ, trong khi Trương Tùng có 34. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 6.09% = 12 / (163 + 34).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam Quốc và Trương Tùng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: