Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc)

TT (bài hát) vs. Twice (nhóm nhạc)

TT là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, là ca khúc chủ đề của EP thứ ba Twicecoaster: Lane 1. Twice (cách điệu: TWICE, 트와이스 Teuwaiseu; トゥワイス Tuwaisu) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch được thành lập bởi JYP Entertainment thông qua chương trình truyền hình thực tế Sixteen vào năm 2015.

Những điểm tương đồng giữa TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc)

TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc) có 29 điểm chung (trong Unionpedia): Billboard, Black Eyed Pilseung, Cheer Up (bài hát), Chu Tử Du, EP, Gaon Digital Chart, Got7, Hàn Quốc, Hệ thống Phát sóng Seoul, Hirai Momo, Inkigayo, JYP Entertainment, K-pop, Kim Da-hyun, Knock Knock (bài hát của Twice), Like Ooh-Ahh, Lim Na-yeon, M Countdown, MBC Music, Minatozaki Sana, Mnet (kênh truyền hình), Music Bank (chương trình truyền hình), Myoui Mina, Park Ji-hyo, Son Chae-young, The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc), Twice (album), Twicecoaster: Lane 1, Yoo Jeong-yeon.

Billboard

Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.

Billboard và TT (bài hát) · Billboard và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Black Eyed Pilseung

Black Eyed Pilseung là nhà sản xuất âm nhạc Hàn Quốc và là đội sáng tác bài hát bao gồm Rado (Song Joo-young) và Choi Kyu-sung, được thành lập vào 2014.

Black Eyed Pilseung và TT (bài hát) · Black Eyed Pilseung và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Cheer Up (bài hát)

Cheer Up là một bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, ca khúc chủ đề của EP thứ hai của nhóm là Page Two.

Cheer Up (bài hát) và TT (bài hát) · Cheer Up (bài hát) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Chu Tử Du

Chu Tử Du (chữ Hán: 周子瑜, tiếng Hàn: 저우쯔위, tiếng Nhật: チョウ・ツウィ, sinh ngày 14 tháng 6 năm 1999) thường được biết đến với nghệ danh Tzuyu (쯔위), là nữ ca sĩ Hàn Quốc người Đài Loan, thành viên của nhóm nhạc Twice; thành lập bởi JYP Entertainment.

Chu Tử Du và TT (bài hát) · Chu Tử Du và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

EP

Extended play, viết tắt là EP (hay còn gọi là Đĩa mở rộng) là tên của loại đĩa nhựa hay CD có chứa nhiều bài nhạc hơn một đĩa đơn, nhưng lại quá ngắn để xem là một album.

EP và TT (bài hát) · EP và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Gaon Digital Chart

Gaon Digital Chart, thuộc Gaon Music Chart, là một bảng xếp hạng âm nhạc toàn quốc dành cho các bài hát tại Hàn Quốc do Hiệp hội ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc quản lý.

Gaon Digital Chart và TT (bài hát) · Gaon Digital Chart và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Got7

GOT7 là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi JYP Entertaiment vào năm 2014.

Got7 và TT (bài hát) · Got7 và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Hàn Quốc và TT (bài hát) · Hàn Quốc và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Hệ thống Phát sóng Seoul

Hệ thống Phát sóng Seoul hay Seoul Broadcasting System (SBS) KRX là một kênh phát thanh và truyền hình quốc gia của Hàn Quốc. Đây là đài truyền hình thương mại tư nhân với mạng lưới phủ sóng rộng khắp cả nước. Vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, công ty đã chính thức được gọi là SBS, vốn trước đây vẫn được gọi là Seoul Broadcasting System (서울방송그룹). Seoul Broadcasting System (서울방송그룹) cũng vẫn được dùng như là tên chính thức hiện nay. SBS TV được phát sóng trên kênh 6 cho Analog và truyền hình Kỹ thuật số, và trên kênh 59 đối với truyền hình cáp.

Hệ thống Phát sóng Seoul và TT (bài hát) · Hệ thống Phát sóng Seoul và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Hirai Momo

Hirai Momo (Tiếng Nhật:平井 も も) là nữ ca sĩ, thần tượng thường được biết đến với nghệ danh Momo (Hangul:모모).

Hirai Momo và TT (bài hát) · Hirai Momo và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Inkigayo

Inkigayo (SBS 인기가요; phiên âm Inkigayo, tên cũ Popular Song) là một chương trình âm nhạc của Hàn Quốc do SBS phát sóng trực tiếp vào 3:30 chiều các ngày Chủ nhật.

Inkigayo và TT (bài hát) · Inkigayo và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

JYP Entertainment

J.Y.P Entertainment (J.Y.P 엔터테인먼트) là một tập đoàn giải trí và hãng thu âm hàng đầu bậc nhất Hàn Quốc do Park Jin Young thành lập vào năm 1997 và quản lý cho đến nay. Chuyên hoạt động trong lĩnh vực đào tạo năng khiếu nghệ thuật, sản xuất và phát hành các sản phẩm âm nhạc giải trí,... Đây là một trong những tập đoàn có bề dày lịch sử trong ngành âm nhạc giải trí tại Hàn Quốc. Là cái nôi khai sinh ra những nghệ sĩ tên tuổi cho ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc.

JYP Entertainment và TT (bài hát) · JYP Entertainment và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

K-pop

K-pop (viết tắt của từ tiếng Anh Korean pop, tức nhạc pop tiếng Hàn hay nhạc pop Hàn Quốc;, còn được gọi là Kayo hay Gayo), là một thể loại âm nhạc có nguồn gốc từ Hàn Quốc đặc trưng bởi rất nhiều các yếu tố nghe nhìn trực quan.

K-pop và TT (bài hát) · K-pop và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Kim Da-hyun

Kim Da-hyun (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1998) thường được biết đến với nghệ danh Dahyun (다현), là nữ ca sĩ, thần tượng người Hàn Quốc.

Kim Da-hyun và TT (bài hát) · Kim Da-hyun và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Knock Knock (bài hát của Twice)

Knock Knock là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Twice cho album đặc biệt của họ, Twicecoaster: Lane 2 (2017).

Knock Knock (bài hát của Twice) và TT (bài hát) · Knock Knock (bài hát của Twice) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Like Ooh-Ahh

"Like Ooh-Ahh" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, đây là ca khúc chủ đề trong album ra mắt của họThe Story Begins.

Like Ooh-Ahh và TT (bài hát) · Like Ooh-Ahh và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Lim Na-yeon

Im Na-yeon (Im Na Yeon, Hanja: 林娜璉, Hán-Việt: Lin Nayi, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1995), nghệ danh là Nayeon, là nữ ca sĩ người Hàn Quốc.

Lim Na-yeon và TT (bài hát) · Lim Na-yeon và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

M Countdown

M Countdown (엠카운트다운) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc do M.net phát sóng trực tiếp vào 6:00 ~ 7:30(KST) tối các ngày thứ Năm hàng tuần.

M Countdown và TT (bài hát) · M Countdown và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

MBC Music

MBC Music là kênh truyền hình đặc biệt của Hàn Quốc thuộc sở hữu MBC Plus Media.

MBC Music và TT (bài hát) · MBC Music và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Minatozaki Sana

Minatozaki Sana (Tiếng Nhật: 湊崎紗夏, Hán Việt:: Thấu Kì Sa Hạ, sinh ngày 29 tháng 12 năm 1996) với nghệ danh Sana (사나), là ca sĩ, thần tượng người Nhật Bản, thành viên nhóm nhạc nữ TWICE thuộc công ty JYP Entertainment.

Minatozaki Sana và TT (bài hát) · Minatozaki Sana và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Mnet (kênh truyền hình)

Mnet (viết tắt của Music Network) là một kênh truyền hình âm nhạc của Hàn Quốc thuộc sở hữu của tập đoàn CJ Group.

Mnet (kênh truyền hình) và TT (bài hát) · Mnet (kênh truyền hình) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Music Bank (chương trình truyền hình)

Music Bank (tiếng Hàn: 뮤직뱅크) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào lúc 6:10 chiều mỗi Thứ Sáu hàng tuần trên các kênh KBS2 và KBS World.

Music Bank (chương trình truyền hình) và TT (bài hát) · Music Bank (chương trình truyền hình) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Myoui Mina

Myoui Mina (Danh Tỉnh Nam) (Kana: 名井南; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1997) với nghệ danh Mina (Hangul: 미나) là nữ ca sĩ, thần tượng người Nhật Bản - thành viên nhóm nhạc nữ hàn quốc TWICE được thành lập bởi công ty giải trí JYP Entertainment.

Myoui Mina và TT (bài hát) · Myoui Mina và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Park Ji-hyo

Park Ji-hyo (Hangul:박지수; Hanja:朴芝效, Hán-Việt: Phác Chi Hiệu) được biết đến với nghệ danh Jihyo (지효), là nữ ca sĩ người Hàn Quốc, cô là nhóm trưởng và giọng ca chính của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice được quản lý bởi công ty JYP Entertainment.

Park Ji-hyo và TT (bài hát) · Park Ji-hyo và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Son Chae-young

Son Chae-young (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1999) được biết đến với nghệ danh Chaeyoung, là nữ ca sĩ, thần tượng người Hàn Quốc được tuyển chọn qua show truyền hình thực tế SIXTEEN của JYP năm cô 16 tuổi.

Son Chae-young và TT (bài hát) · Son Chae-young và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc)

The Show (더쇼) là một chương trình truyền hình âm nhạc của Hàn Quốc được phát sóng bởi kênh SBS MTV.

TT (bài hát) và The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc) · The Show (chương trình truyền hình Hàn Quốc) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Twice (album)

#Twice (Hashtag Twice) là album tiếng Nhật đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.

TT (bài hát) và Twice (album) · Twice (album) và Twice (nhóm nhạc) · Xem thêm »

Twicecoaster: Lane 1

Twicecoaster: Lane 1 (thường được viết cách điệu thành TWICEcoaster: LANE 1) là mini album (EP) thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice.

TT (bài hát) và Twicecoaster: Lane 1 · Twice (nhóm nhạc) và Twicecoaster: Lane 1 · Xem thêm »

Yoo Jeong-yeon

Yoo Jeongyeon (Hangul:유정연; Hanja:兪定延; Hán-Việt: Du Định Duyên), thường được biết đến với nghệ danh Jeongyeon (정연) là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc.

TT (bài hát) và Yoo Jeong-yeon · Twice (nhóm nhạc) và Yoo Jeong-yeon · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc)

TT (bài hát) có 54 mối quan hệ, trong khi Twice (nhóm nhạc) có 103. Khi họ có chung 29, chỉ số Jaccard là 18.47% = 29 / (54 + 103).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa TT (bài hát) và Twice (nhóm nhạc). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: