Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Sở (nước)

Mục lục Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mục lục

  1. 218 quan hệ: An Huy, Đan Dương, Đấu Cốc Ư Đồ, Đằng (nước), Đặng (nước), Đế Khốc, Ba (nước), Bành Tổ, Bách Gia Chư Tử, Bách Việt, Bình nguyên Hoa Bắc, Bạch Khởi, Cát Anh, Côn Ngô, Cảnh Câu, Cử (nước), Chúc Dung, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chiến tranh Hán-Sở, Chu (nước), Chu Định vương, Chu Khẩu, Chu Thành vương, Chuyên Húc, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Chương Hàm, Cơ Xương, Dưỡng Do Cơ, Giang Tô, Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn Tín, Hán Cao Tổ, Hạng Lương, Hạng Vũ, Hạng Yên, Hứa (nước), Hồ Bắc, Hoa Trung, Hoài Dương, Hoài Hà, Hoàng (nước), Kỷ (nước), Khuất Nguyên, Kinh Châu, Lục An, Lục Chung, ... Mở rộng chỉ mục (168 hơn) »

  2. Năm 223 TCN
  3. Nước Sở

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và An Huy

Đan Dương

Đan Dương chữ Hán phồn thể:丹陽市, chữ Hán giản thể: 丹阳市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Trấn Giang, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã Đan Dương có diện tích 1059 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2003 là 805.000 người.

Xem Sở (nước) và Đan Dương

Đấu Cốc Ư Đồ

Đấu Cốc Ư Đồ (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Cốc Ư Đồ, tự Tử Văn (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.

Xem Sở (nước) và Đấu Cốc Ư Đồ

Đằng (nước)

Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.

Xem Sở (nước) và Đằng (nước)

Đặng (nước)

Đặng là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu vào thời Xuân Thu (khoảng 1200 – 475 TCN) do gia tộc Mạn (曼) cai trị.

Xem Sở (nước) và Đặng (nước)

Đế Khốc

Đế Khốc (chữ Hán: 帝嚳), Cao Tân thị (高辛氏), tên Tuấn (夋), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc, một trong Ngũ Đế nổi tiếng trong huyền s. Theo truyền thuyết, ông trị vì khoảng 76 năm.

Xem Sở (nước) và Đế Khốc

Ba (nước)

Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.

Xem Sở (nước) và Ba (nước)

Bành Tổ

Bành Tổ tức Bành Khang, là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Hoa được cho là sống lâu đến nghìn tuổi.

Xem Sở (nước) và Bành Tổ

Bách Gia Chư Tử

Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.

Xem Sở (nước) và Bách Gia Chư Tử

Bách Việt

Bách Việt là một thuật ngữ lỏng lẻo bao hàm các dân tộc cổ chưa bị Hán hóa hoặc bị Hán hóa một phần đã từng sống ở vùng đất mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam giữa thiên kỷ I TCN và thiên niên kỷ I CN.

Xem Sở (nước) và Bách Việt

Bình nguyên Hoa Bắc

Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á.

Xem Sở (nước) và Bình nguyên Hoa Bắc

Bạch Khởi

Bạch Khởi (chữ Hán: 白起; ? – 257 TCN) là danh tướng vô địch của nước Tần trong thời Chiến Quốc, lập nhiều công lao, góp phần lớn chiến tích trong việc thống nhất Trung Quốc của nước Tần, được phong tước Vũ An quân (武安君), giữ chức Đại lương tạo, chức quan coi hết việc quân của nước Tần.

Xem Sở (nước) và Bạch Khởi

Cát Anh

Cát Anh (? – 209 TCN) là tướng nước Sở cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Cát Anh

Côn Ngô

Côn Ngô Quốc (chữ Hán: 昆吾國) là tên một quốc gia bộ lạc, một nước chư hầu của nhà Hạ - tồn tại trong khoảng thời gian trên 400 năm, tính từ khi được Hạ Vũ phân phong cho đến khi bị vua Thành Thang nhà Thương tiêu diệt.

Xem Sở (nước) và Côn Ngô

Cảnh Câu

Cảnh Câu (? – 208 TCN) là vua chư hầu nước Sở cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Cảnh Câu

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Cử (nước)

Chúc Dung

Chúc Dung, bản danh là Trọng Lê (chữ Hán: 重黎), là một nhân vật huyền sử sống vào thời đế Cốc Cao Tân thị, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Sở thế gia thì ông là chắt của đế Chuyên Húc và là con trai của Quyển Chương.

Xem Sở (nước) và Chúc Dung

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chữ Hán

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Sở (nước) và Chiến Quốc

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Xem Sở (nước) và Chiến Quốc Thất hùng

Chiến tranh Hán-Sở

Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Chiến tranh Hán-Sở

Chu (nước)

Chu (nước) có thể là.

Xem Sở (nước) và Chu (nước)

Chu Định vương

Chu Định Vương (chữ Hán: 周定王; trị vì: 606 TCN - 586 TCN), tên thật là Cơ Du (姬瑜), là vị vua thứ 21 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chu Định vương

Chu Khẩu

Chu Khẩu (tiếng Trung: 周口市 bính âm: Zhōukǒu Shì, Hán-Việt: Chu Khẩu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chu Khẩu

Chu Thành vương

Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chu Thành vương

Chuyên Húc

Chuyên Húc (chữ Hán: 颛顼), tức Huyền Đế (玄帝) hay Cao Dương Thị (高陽氏), là một vị vua thời Trung Hoa cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Xem Sở (nước) và Chuyên Húc

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Sở (nước) và Chư hầu

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chư hầu nhà Chu

Chương Hàm

Chương Hàm (章邯, ? – 205 TCN) là tướng cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Chương Hàm

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Cơ Xương

Dưỡng Do Cơ

Dưỡng Do Cơ (養由基 Yǎng Yóujī; khoảng 606TCN-559TCN) là một danh tướng nước Sở thời Xuân Thu.

Xem Sở (nước) và Dưỡng Do Cơ

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Giang Tô

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Sở (nước) và Hà Nam

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàn Tín

Hàn Tín (229 TCN – 196 TCN), còn gọi là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng bách chiến bách thắng, thiên hạ vô địch, được Hán Cao Tổ Lưu Bang ca ngợi là "Nắm trong tay trăm vạn quân đã đánh là thắng, tiến công là nhất định lấy thì ta không bằng Hoài Âm Hầu." thời Hán Sở tranh hùng.

Xem Sở (nước) và Hàn Tín

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hán Cao Tổ

Hạng Lương

Hạng Lương (?-208 TCN) là tướng khởi nghĩa chống nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hạng Lương

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Xem Sở (nước) và Hạng Vũ

Hạng Yên

Hạng Yên (chữ Hán: 项燕), là tướng nước Sở thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hạng Yên

Hứa (nước)

Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.

Xem Sở (nước) và Hứa (nước)

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Hồ Bắc

Hoa Trung

Vùng Hoa Trung. Hoa Trung là từ chỉ miền Trung Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hoa Trung

Hoài Dương

Hoài Dương (chữ Hán giản thể: 淮阳县, Hán Việt: Hoài Dương huyện) là một huyện của địa cấp thị Chu Khẩu, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Hoài Dương

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Xem Sở (nước) và Hoài Hà

Hoàng (nước)

Hoàng là một nước chư hầu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Hoàng (nước)

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Xem Sở (nước) và Kỷ (nước)

Khuất Nguyên

Khuất Nguyên (chữ Hán: 屈原, 340 TCN - 278 TCN), tên thực Bình (平), biểu tự Nguyên, lại có biệt tự Linh Quân (霛均), là một chính trị gia, một nhà thơ yêu nước nổi tiếng thời Chiến Quốc thuộc nước Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Khuất Nguyên

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Xem Sở (nước) và Kinh Châu

Lục An

Lục An (chữ Hán giản thể: 六安市, bính âm: Lù'ān Shì, Hán Việt: Lục An thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Lục An

Lục Chung

Lục Chung là nhân vật huyền thoại, được cho là sống vào khoảng đời đế Cốc, đế Chí và đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Lục Chung

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Sở (nước) và Lỗ (nước)

Lệnh doãn

Lệnh doãn là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Lệnh doãn

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Sở (nước) và Lịch sử

Nam Dương (định hướng)

Nam Dương có thể chỉ.

Xem Sở (nước) và Nam Dương (định hướng)

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Ngô (nước)

Ngô Hạp Lư

Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Ngô Hạp Lư

Ngô Hồi

Ngô Hồi có thể là.

Xem Sở (nước) và Ngô Hồi

Ngô Khởi

Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.

Xem Sở (nước) và Ngô Khởi

Ngô Quảng

Ngô Quảng (?-208 TCN) là thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Ngô Quảng

Ngô Thọ Mộng

Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Ngô Thọ Mộng

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Ngụy (nước)

Nghi Thành

Nghi Thành (chữ Hán giản thể:宜城市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Nghi Thành

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Nhà Chu

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Sở (nước) và Nhà Hán

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Nhà Hạ

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Nhà Tần

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Nhà Thương

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Sở (nước) và Nho giáo

Phụ Hảo

Phụ Hảo (giản thể: 妇好; phồn thể; 婦好; bính âm: Fù Hǎo) (? - 1200 TCN ?), tên Hảo hoặc họ Hảo (tức Hảo Tử) còn được gọi là Phụ Hiếu, miếu hiệu Mậu Tân, là một trong 60 phi tần của vua Vũ Đinh nhà Thương.

Xem Sở (nước) và Phụ Hảo

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Xem Sở (nước) và Phong kiến

Quân chủ chuyên chế

Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền.

Xem Sở (nước) và Quân chủ chuyên chế

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Xem Sở (nước) và Sái (nước)

Sắt

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.

Xem Sở (nước) và Sắt

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Sở (nước) và Sở (nước)

Sở Ai vương

Sở Ai Vương (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCNSử ký, Sở thế gia, trị vì 228 TCN), tên thật là Hùng Do (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Ai vương

Sở Đổ Ngao

Sở Đổ Ngao (chữ Hán: 楚杜敖Sử ký, Sở thế gia; trị vì: 676 TCN-672 TCN hoặc 674 TCN-672 TCN, hay Sở Trang Ngao (楚庄敖), tên thật là Hùng Gian (熊艱) hay Mị Gian (羋貲), là vị vua thứ 22 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Đổ Ngao

Sở Điệu vương

Sở Điệu Vương (chữ Hán: 楚悼王, trị vì 401 TCN - 381 TCN), hay Sở Điệu Chiết vương (楚悼折王), tên thật là Hùng Nghi (熊疑), hay Mị Nghi (羋疑), là vị vua thứ 36 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Điệu vương

Sở Bình vương

Sở Bình vương (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là Hùng Khí Tật (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là Hùng Cư (熊居) hay Mị Cư (羋居), là vị vua thứ 31 của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Bình vương

Sở Chiêu vương

Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Chiêu vương

Sở Cung vương

Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Cung vương

Sở Dục Hùng

Sở Dục Hùng (chữ Hán: 楚鬻熊), còn đọc là Chúc Hùng, hay Huyệt Hùng (穴熊), được xem là người đặt nền móng của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Dục Hùng

Sở Giáp Ngao

Sở Giáp Ngao (chữ Hán: 楚郏敖, trị vì 544 TCN-541 TCN), tên thật là Hùng Viên (熊員), là vị vua thứ 28 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Giáp Ngao

Sở Giản vương

Sở Giản vương (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), tên thật là Hùng Trung (熊中) hay Mị Trung (芈中), là vị vua thứ 34 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Giản vương

Sở Hùng Đán

Sở Hùng Đán (chữ Hán: 楚熊䵣), là vị vua thứ sáu của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Đán

Sở Hùng Cừ

Sở Hùng Cừ (chữ Hán: 熊渠, trị vì 887 TCN-877 TCN), là vị vua thứ chín của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Cừ

Sở Hùng Chí

Sở Hùng Chí (chữ Hán: 楚熊挚; trị vì: 877 TCN-876 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Chí

Sở Hùng Cuồng

Sở Hùng Cuồng (chữ Hán: 楚熊狂, ?-?), được xem là vị vua thứ ba của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Cuồng

Sở Hùng Dũng

Sở Hùng Dũng (chữ Hán: 楚熊勇; trị vì: 847 TCN-838 TCN), tên thật là Hùng Dũng (熊勇) hay Mị Dũng (羋勇), là vị vua thứ 12 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Dũng

Sở Hùng Dịch

Sở Hùng Dịch (chữ Hán: 楚熊繹), được xem là vị vua thứ tư của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Dịch

Sở Hùng Diên

Sở Hùng Diên (chữ Hán: 楚熊延; trị vì: 875 TCN-848 TCN), tên thật là Hùng Diên (熊延) hay Mị Duyên (羋延), là vị vua thứ 11 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Diên

Sở Hùng Dương

Sở Hùng Dương (chữ Hán: 熊楊, trị vì 946 TCN-887 TCN), là vị vua thứ tám của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Dương

Sở Hùng Khang

Sở Hùng Khang (楚熊康), hay Hùng Vô Khang (熊毋康), là một vị công tử của nước Sở, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Khang

Sở Hùng Lệ

Sở Hùng Lệ (chữ Hán: 熊麗, trị vì ?-?), được xem là vị vua thứ hai của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Lệ

Sở Hùng Ngạc

Sở Hùng Ngạc (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: 799 TCN-791 TCN), tên thật là Hùng Ngạc (熊咢) hay Mị Ngạc (羋咢), là vị vua thứ 16 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Ngạc

Sở Hùng Ngải

Sở Hùng Ngải (chữ Hán: 楚熊艾), là vị vua thứ năm của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Ngải

Sở Hùng Nghiêm

Sở Hùng Nghiêm (chữ Hán: 楚熊严, trị vì từ 837 TCN - 828 TCN), tên thật là Hùng Nghiêm (熊嚴) hay Mị Nghiêm (羋嚴), là vị vua thứ 13 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Nghiêm

Sở Hùng Sương

Sở Hùng Sương (chữ Hán: 楚熊霜, trị vì 827 TCN-822 TCN), tên thật là Hùng Sương (熊霜) hay Mị Sương (羋霜), là vị vua thứ 14 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Sương

Sở Hùng Thắng

Sở Hùng Thắng (chữ Hán: 楚熊勝, trị vì 970 TCN-946 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Thắng

Sở Hùng Tuấn

Sở Hùng Tuấn (chữ Hán: 楚熊徇, trị vì 821 TCN-800 TCNSử ký, Sở thế gia), hoặc Sở Hùng Tuần, tên thật là Hùng Tuần (熊徇) hay Mị Tuần (羋徇), là vị vua thứ 15 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hùng Tuấn

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Hoài vương

Sở Huệ Vương

Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Huệ Vương

Sở Khang vương

Sở Khang vương (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là Hùng Chiêu (熊審) hay Mị Chiêu (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Khang vương

Sở Khảo Liệt vương

Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Khảo Liệt vương

Sở Khoảnh Tương vương

Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Khoảnh Tương vương

Sở Lệ vương

Sở Lệ vương (楚厲王, trị vì: 757 TCN-741 TCN), tức Sở Phần Mạo (楚蚡冒), tên thật là Hùng Thuận (熊眴), là vị vua thứ 19 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Lệ vương

Sở Linh vương

Sở Linh vương (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là Hùng Kiền (熊虔) hay Hùng Vi (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Linh vương

Sở Mục vương

Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Mục vương

Sở Nghĩa Đế

Sở Nghĩa Đế (chữ Hán: 楚義帝; ?-206 TCN), cũng còn gọi là Sở (Hậu) Hoài vương, tên thật là Hùng Tâm (熊心), là vua nước Sở cuối thời Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Nghĩa Đế

Sở Nhược Ngao

Sở Nhược Ngao (chữ Hán: 楚若敖, trị vì 790 TCN-764 TCN), tên thật là Hùng Nghi (熊儀) hay Mị Nghi (羋咢), là vị vua thứ 17 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Nhược Ngao

Sở Túc vương

Sở Túc vương (chữ Hán: 楚肅王, trị vì 380 TCN-370 TCN), tên thật là Hùng Tang (熊疑), hay Mị Tang (羋疑), là vị vua thứ 37 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Túc vương

Sở Thanh vương

Sở Thanh vương (chữ Hán: 楚聲王, trị vì 407 TCN-401 TCN), hay Sở Thanh Hoàn vương (楚聲桓王), tên thật là Hùng Đương (熊當), là vị vua thứ 35 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Thanh vương

Sở Thành vương

Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Thành vương

Sở Ti Ngao

Sở vương Bỉ (chữ Hán: 楚王比, ?-529 TCN), còn gọi là Sở Ti Ngao (楚訾敖) tên thật là Hùng Bỉ (熊比), tự là Tử Can (子干), là vị vua thứ 30 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Ti Ngao

Sở Tiêu Ngao

Sở Tiêu Ngao (chữ Hán: 霄敖, trị vì 763 TCN-758 TCN), tên thật là Hùng Khảm (熊坎) hay Mị Khảm (羋坎), là vị vua thứ 18 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Tiêu Ngao

Sở Trang vương

Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Trang vương

Sở Tuyên vương

Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Tuyên vương

Sở U vương

Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở U vương

Sở Uy vương

Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Uy vương

Sở Vũ vương

Sở Vũ vương (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là Hùng Thông (熊通)hay Mị Thông (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Vũ vương

Sở Văn vương

Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở Văn vương

Sở vương Phụ Sô

Sở vương Phụ Sô (chữ Hán: 楚王負芻, trị vì 228 TCN-223 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Sở vương Phụ Sô

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Sở (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên

Sơn mài

Tranh sơn mài Việt Nam thế kỷ 18, thời Lê trung hưng ''Hoa loa kèn'' ''Phong cảnh chùa Thầy'' của Hoàng Tích Chù Sơn mài được coi là một trong các chất liệu hội họa ở Việt Nam.

Xem Sở (nước) và Sơn mài

Tam Hoàng Ngũ Đế

Tam Hoàng Ngũ Đế (chữ Hán: 三皇五帝) là thời kỳ lịch sử đầu tiên của Trung Quốc, và là các vị quân chủ huyền thoại của Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2852 TCN tới 2205 TCN, thời kỳ ngay trước thời nhà Hạ.

Xem Sở (nước) và Tam Hoàng Ngũ Đế

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tào (nước)

Tân Trịnh, Trịnh Châu

Tân Trịnh (chữ Hán giản thể: 新郑市, Hán Việt: Tân Trịnh thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Tân Trịnh, Trịnh Châu

Tích Xuyên

Tích Xuyên (chữ Hán giản thể: 淅川县, Hán Việt: Tích Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Tích Xuyên

Tùy (nước)

Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tùy (nước)

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tấn (nước)

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tần (nước)

Tần Gia

Tần Gia (秦嘉) có thể đề cập đến.

Xem Sở (nước) và Tần Gia

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Xem Sở (nước) và Tần Thủy Hoàng

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Sở (nước) và Tề (nước)

Tức (nước)

Tức là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tức (nước)

Từ (nước)

Từ (là một nước chư hầu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân nước Từ mang họ Doanh (嬴). Nước Từ còn được gọi là Từ Nhung, Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di.

Xem Sở (nước) và Từ (nước)

Từ Châu

Từ Châu ((cũng được gọi là Bành Thành trong thời cổ), là một địa cấp thị tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Thành phố được biết đến vì có vị trí thuận lợi, là địa điểm trung chuyển giao thông vận tải ở bắc Giang Tô, và có đường cao tốc và đường sắt nối với các tỉnh Hà Nam và Sơn Đông, thành phố láng giềng Liên Vân Cảng, cũng như trung tâm kinh tế Thượng Hải.

Xem Sở (nước) và Từ Châu

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Xem Sở (nước) và Tống (nước)

Tham Hồ

Tham Hồ (chữ Hán: 参胡) tên một nhân vật trong huyền sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tham Hồ

Thành Thang

Thành Thang (chữ Hán: 成湯; 1675 TCN - 1588 TCN), thường được gọi là Thương Thang (商湯), Vũ Thang (武湯), Thiên Ất (天乙), Đại Ất (大乙) hay Cao Tổ Ất (高祖乙), là vị vua sáng lập triều đại nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Thành Thang

Thân (nước)

Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Thân (nước)

Thân Bao Tư

Thân Bao Tư là một quan lại nước Sở, có công lớn nhất trong cuộc trung hưng Sở sau khi nước này bị người Ngô tàn phá.

Xem Sở (nước) và Thân Bao Tư

Thẻ tre

Một mẫu thẻ tre Thượng Hải (khoảng năm 300 trước công nguyên), ghi chép một phần Kinh Thi Thẻ tre tức Trúc thư (''tiếng Trung'': 简 牍, pinyin: jiǎndú) là loại công cụ chính để lưu trữ tài liệu ở Trung Quốc trước thế kỉ thứ hai sau công nguyên.

Xem Sở (nước) và Thẻ tre

Thọ (huyện)

Thọ (tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2986 km2, dân số năm 2002 là 1,28 triệu người. Về mặt hành chính, huyện Thọ được chia thành 17 trấn, 7 hương và 1 hương dân tộc.

Xem Sở (nước) và Thọ (huyện)

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Sở (nước) và Thụy hiệu

Thiên tử

Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.

Xem Sở (nước) và Thiên tử

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Xem Sở (nước) và Tiếng Phạn

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Xem Sở (nước) và Tiếng Trung Quốc

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Xem Sở (nước) và Trần (nước)

Trần Thắng

Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Trần Thắng

Trận Thành Bộc

Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.

Xem Sở (nước) và Trận Thành Bộc

Trận Yển Lăng

Trận Yển Lăng (chữ Hán:鄢陵之战, Hán Việt: Yển Lăng chi chiến) là trận chiến tranh giành ngôi bá chủ ở Trung Nguyên giữa hai nước Tấn và Sở vào giữa thời Xuân Thu.

Xem Sở (nước) và Trận Yển Lăng

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Sở (nước) và Trịnh (nước)

Triệu Vũ

Triệu Vũ (chữ Hán: 趙武; ?-541 TCN), tức Triệu Văn tử (趙文子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Xem Sở (nước) và Triệu Vũ

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Xem Sở (nước) và Trung Nguyên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Sở (nước) và Trung Quốc

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Sở (nước) và Trường Giang

Tương Cương

Tương Cương (chữ Hán: 襄彊, ? – 209 TCN) là vua chư hầu nước Sở cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Tương Cương

Tương Dương

Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.

Xem Sở (nước) và Tương Dương

Vũ Đinh

Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Vũ Đinh

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Vệ (nước)

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Việt (nước)

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Sở (nước) và Vua

Vương

Vương có thể là.

Xem Sở (nước) và Vương

Vương Tiễn

Vương Tiễn (王翦), (304 TCN-214 TCN), là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà Tần.

Xem Sở (nước) và Vương Tiễn

Xứng

Xứng là tên vị quân chủ thứ ba của Cao Dương thị thời viễn cổ trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ và một số thư tịch quan trọng khác thì Xứng là con trai trưởng của đế Chuyên Húc.

Xem Sở (nước) và Xứng

Xuân Thân quân

Xuân Thân quân (chữ Hán: 春申君; ? - 238 TCN), tên thật Hoàng Yết (黄歇), là một trong Chiến Quốc tứ công tử nổi tiếng thời Chiến Quốc, là một khanh đại phu và là Lệnh doãn ở nước Sở trong lịch sử Trung Quốc, ông phụ tá thời Sở Khảo Liệt vương.

Xem Sở (nước) và Xuân Thân quân

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Xuân Thu

Xương Bình quân

Xương Bình quân (chữ Hán: 昌平君; trị vì: 223 TCN hoặc ?-226 TCNChu Thiệu Hầu, sách đã dẫn, tr 168), là vị vua thứ 44 và là vua cuối cùng của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Sở (nước) và Xương Bình quân

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Sở (nước) và Yên (nước)

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Sở (nước) và 2001

202 TCN

Năm 202 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 202 TCN

206 TCN

Năm 206 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 206 TCN

207 TCN

Năm 207 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 207 TCN

208 TCN

Năm 208 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 208 TCN

209

Năm 209 là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 209

209 TCN

Năm 209 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 209 TCN

220 TCN

220 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 220 TCN

223 TCN

223 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 223 TCN

224 TCN

224 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 224 TCN

225 TCN

225 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 225 TCN

227 TCN

227 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 227 TCN

228

Năm 228 là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 228

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 228 TCN

231 TCN

231 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 231 TCN

237 TCN

237 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 237 TCN

238 TCN

238 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 238 TCN

241 TCN

241 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 241 TCN

256 TCN

Năm 256 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 256 TCN

262 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 262 TCN

263 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 263 TCN

277 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 277 TCN

278 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 278 TCN

280 TCN

280 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 280 TCN

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 286 TCN

298 TCN

298 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 298 TCN

299 TCN

299 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 299 TCN

312 TCN

312 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 312 TCN

328 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 328 TCN

329 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 329 TCN

339 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 339 TCN

340 TCN

340 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 340 TCN

369 TCN

369 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 369 TCN

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 370 TCN

380 TCN

380 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 380 TCN

381 TCN

381 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 381 TCN

401 TCN

401 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 401 TCN

402 TCN

402 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 402 TCN

407 TCN

407 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 407 TCN

408 TCN

408 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 408 TCN

431 TCN

Năm 431 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 431 TCN

432 TCN

Năm 432 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Sở (nước) và 432 TCN

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 445 TCN

447 TCN

447 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 447 TCN

478 TCN

478 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 478 TCN

481 TCN

481 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 481 TCN

488 TCN

488 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 488 TCN

489 TCN

489 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 489 TCN

800 TCN

800 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Sở (nước) và 800 TCN

Xem thêm

Năm 223 TCN

Nước Sở

Còn được gọi là Nước Sở, Sở (Chiến Quốc), Sở Quốc, Đất Sở.

, Lỗ (nước), Lệnh doãn, Lịch sử, Nam Dương (định hướng), Ngô (nước), Ngô Hạp Lư, Ngô Hồi, Ngô Khởi, Ngô Quảng, Ngô Thọ Mộng, Ngụy (nước), Nghi Thành, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Tần, Nhà Thương, Nho giáo, Phụ Hảo, Phong kiến, Quân chủ chuyên chế, Sái (nước), Sắt, Sở (nước), Sở Ai vương, Sở Đổ Ngao, Sở Điệu vương, Sở Bình vương, Sở Chiêu vương, Sở Cung vương, Sở Dục Hùng, Sở Giáp Ngao, Sở Giản vương, Sở Hùng Đán, Sở Hùng Cừ, Sở Hùng Chí, Sở Hùng Cuồng, Sở Hùng Dũng, Sở Hùng Dịch, Sở Hùng Diên, Sở Hùng Dương, Sở Hùng Khang, Sở Hùng Lệ, Sở Hùng Ngạc, Sở Hùng Ngải, Sở Hùng Nghiêm, Sở Hùng Sương, Sở Hùng Thắng, Sở Hùng Tuấn, Sở Hoài vương, Sở Huệ Vương, Sở Khang vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sở Lệ vương, Sở Linh vương, Sở Mục vương, Sở Nghĩa Đế, Sở Nhược Ngao, Sở Túc vương, Sở Thanh vương, Sở Thành vương, Sở Ti Ngao, Sở Tiêu Ngao, Sở Trang vương, Sở Tuyên vương, Sở U vương, Sở Uy vương, Sở Vũ vương, Sở Văn vương, Sở vương Phụ Sô, Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn mài, Tam Hoàng Ngũ Đế, Tào (nước), Tân Trịnh, Trịnh Châu, Tích Xuyên, Tùy (nước), Tấn (nước), Tần (nước), Tần Gia, Tần Thủy Hoàng, Tề (nước), Tức (nước), Từ (nước), Từ Châu, Tống (nước), Tham Hồ, Thành Thang, Thân (nước), Thân Bao Tư, Thẻ tre, Thọ (huyện), Thụy hiệu, Thiên tử, Tiếng Phạn, Tiếng Trung Quốc, Trần (nước), Trần Thắng, Trận Thành Bộc, Trận Yển Lăng, Trịnh (nước), Triệu Vũ, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trường Giang, Tương Cương, Tương Dương, Vũ Đinh, Vệ (nước), Việt (nước), Vua, Vương, Vương Tiễn, Xứng, Xuân Thân quân, Xuân Thu, Xương Bình quân, Yên (nước), 2001, 202 TCN, 206 TCN, 207 TCN, 208 TCN, 209, 209 TCN, 220 TCN, 223 TCN, 224 TCN, 225 TCN, 227 TCN, 228, 228 TCN, 231 TCN, 237 TCN, 238 TCN, 241 TCN, 256 TCN, 262 TCN, 263 TCN, 277 TCN, 278 TCN, 280 TCN, 286 TCN, 298 TCN, 299 TCN, 312 TCN, 328 TCN, 329 TCN, 339 TCN, 340 TCN, 369 TCN, 370 TCN, 380 TCN, 381 TCN, 401 TCN, 402 TCN, 407 TCN, 408 TCN, 431 TCN, 432 TCN, 445 TCN, 447 TCN, 478 TCN, 481 TCN, 488 TCN, 489 TCN, 800 TCN.