Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Xuân Thu
Sở (nước) và Xuân Thu có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Bách Gia Chư Tử, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Định vương, Chư hầu, Hà Nam, Lỗ (nước), Ngô (nước), Ngô Hạp Lư, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhà Tần, Phong kiến, Sái (nước), Sở (nước), Sở Mục vương, Sở Thành vương, Sở Trang vương, Sở Vũ vương, Sở Văn vương, Tào (nước), Tấn (nước), Tần (nước), Tần Thủy Hoàng, Tề (nước), Tống (nước), Trần (nước), Trịnh (nước), Trung Nguyên, Việt (nước), ..., Yên (nước). Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Bách Gia Chư Tử
Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.
Bách Gia Chư Tử và Sở (nước) · Bách Gia Chư Tử và Xuân Thu ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Sở (nước) · Chữ Hán và Xuân Thu ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Sở (nước) · Chiến Quốc và Xuân Thu ·
Chu Định vương
Chu Định Vương (chữ Hán: 周定王; trị vì: 606 TCN - 586 TCN), tên thật là Cơ Du (姬瑜), là vị vua thứ 21 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Định vương và Sở (nước) · Chu Định vương và Xuân Thu ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Sở (nước) · Chư hầu và Xuân Thu ·
Hà Nam
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Hà Nam và Sở (nước) · Hà Nam và Xuân Thu ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Sở (nước) · Lỗ (nước) và Xuân Thu ·
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước) và Sở (nước) · Ngô (nước) và Xuân Thu ·
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô Hạp Lư và Sở (nước) · Ngô Hạp Lư và Xuân Thu ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Sở (nước) · Ngụy (nước) và Xuân Thu ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Chu và Sở (nước) · Nhà Chu và Xuân Thu ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tần và Sở (nước) · Nhà Tần và Xuân Thu ·
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Phong kiến và Sở (nước) · Phong kiến và Xuân Thu ·
Sái (nước)
Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.
Sái (nước) và Sở (nước) · Sái (nước) và Xuân Thu ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Xuân Thu ·
Sở Mục vương
Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Mục vương · Sở Mục vương và Xuân Thu ·
Sở Thành vương
Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Thành vương · Sở Thành vương và Xuân Thu ·
Sở Trang vương
Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Trang vương · Sở Trang vương và Xuân Thu ·
Sở Vũ vương
Sở Vũ vương (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là Hùng Thông (熊通)hay Mị Thông (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Vũ vương · Sở Vũ vương và Xuân Thu ·
Sở Văn vương
Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Sở Văn vương · Sở Văn vương và Xuân Thu ·
Tào (nước)
Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Tào (nước) · Tào (nước) và Xuân Thu ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Xuân Thu ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Sở (nước) và Tần (nước) · Tần (nước) và Xuân Thu ·
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Sở (nước) và Tần Thủy Hoàng · Tần Thủy Hoàng và Xuân Thu ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Sở (nước) và Tề (nước) · Tề (nước) và Xuân Thu ·
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Sở (nước) và Tống (nước) · Tống (nước) và Xuân Thu ·
Trần (nước)
Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.
Sở (nước) và Trần (nước) · Trần (nước) và Xuân Thu ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Sở (nước) và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Xuân Thu ·
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Sở (nước) và Trung Nguyên · Trung Nguyên và Xuân Thu ·
Việt (nước)
Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước) và Việt (nước) · Việt (nước) và Xuân Thu ·
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sở (nước) và Xuân Thu
- Những gì họ có trong Sở (nước) và Xuân Thu chung
- Những điểm tương đồng giữa Sở (nước) và Xuân Thu
So sánh giữa Sở (nước) và Xuân Thu
Sở (nước) có 218 mối quan hệ, trong khi Xuân Thu có 167. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 8.05% = 31 / (218 + 167).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sở (nước) và Xuân Thu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: