Những điểm tương đồng giữa Sĩ Ưởng và Tấn Định công
Sĩ Ưởng và Tấn Định công có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Đằng (nước), Cử (nước), Chữ Hán, Chư hầu, Kỷ (nước), Khổng Tử, Lục khanh, Lỗ (nước), Lỗ Chiêu công, Lịch sử Trung Quốc, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Khoảnh công, Tề (nước), Tống (nước), Tiết (nước), Trâu (nước), Trịnh (nước), Vệ (nước), Vệ Linh công.
Đằng (nước)
Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.
Sĩ Ưởng và Đằng (nước) · Tấn Định công và Đằng (nước) ·
Cử (nước)
Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cử (nước) và Sĩ Ưởng · Cử (nước) và Tấn Định công ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Sĩ Ưởng · Chữ Hán và Tấn Định công ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Sĩ Ưởng · Chư hầu và Tấn Định công ·
Kỷ (nước)
Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.
Kỷ (nước) và Sĩ Ưởng · Kỷ (nước) và Tấn Định công ·
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Khổng Tử và Sĩ Ưởng · Khổng Tử và Tấn Định công ·
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Sĩ Ưởng · Lục khanh và Tấn Định công ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Sĩ Ưởng · Lỗ (nước) và Tấn Định công ·
Lỗ Chiêu công
Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Chiêu công và Sĩ Ưởng · Lỗ Chiêu công và Tấn Định công ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Sĩ Ưởng · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Định công ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sĩ Ưởng và Sở (nước) · Sở (nước) và Tấn Định công ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Sĩ Ưởng và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tấn Định công ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tấn Định công ·
Tấn Khoảnh công
Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tấn Khoảnh công · Tấn Khoảnh công và Tấn Định công ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Sĩ Ưởng và Tề (nước) · Tấn Định công và Tề (nước) ·
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Sĩ Ưởng và Tống (nước) · Tấn Định công và Tống (nước) ·
Tiết (nước)
Tiết (chữ Hán: 薛) là một nước chư hầu phía đông của ba triều đại Hạ-Thương-Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại lâu dài ở vùng hạ du Hoàng Hà.
Sĩ Ưởng và Tiết (nước) · Tiết (nước) và Tấn Định công ·
Trâu (nước)
Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.
Sĩ Ưởng và Trâu (nước) · Trâu (nước) và Tấn Định công ·
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Sĩ Ưởng và Trịnh (nước) · Trịnh (nước) và Tấn Định công ·
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Vệ (nước) · Tấn Định công và Vệ (nước) ·
Vệ Linh công
Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sĩ Ưởng và Tấn Định công
- Những gì họ có trong Sĩ Ưởng và Tấn Định công chung
- Những điểm tương đồng giữa Sĩ Ưởng và Tấn Định công
So sánh giữa Sĩ Ưởng và Tấn Định công
Sĩ Ưởng có 42 mối quan hệ, trong khi Tấn Định công có 40. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 25.61% = 21 / (42 + 40).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sĩ Ưởng và Tấn Định công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: