Những điểm tương đồng giữa Sĩ Ưởng và Tam Hoàn
Sĩ Ưởng và Tam Hoàn có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Cử (nước), Lục khanh, Lỗ (nước), Lỗ Chiêu công, Lịch sử Trung Quốc, Quý tôn Ý Như, Sở (nước), Tấn (nước), Tấn Định công, Tấn Khoảnh công, Tần (nước), Tề (nước), Tống Cảnh công, Tuân Lịch, Vệ (nước), Vệ Linh công, Xuân Thu.
Cử (nước)
Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cử (nước) và Sĩ Ưởng · Cử (nước) và Tam Hoàn ·
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Sĩ Ưởng · Lục khanh và Tam Hoàn ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Lỗ (nước) và Sĩ Ưởng · Lỗ (nước) và Tam Hoàn ·
Lỗ Chiêu công
Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lỗ Chiêu công và Sĩ Ưởng · Lỗ Chiêu công và Tam Hoàn ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Sĩ Ưởng · Lịch sử Trung Quốc và Tam Hoàn ·
Quý tôn Ý Như
Quý tôn Ý Như (chữ Hán: 季孫行父, ?-505 TCN) tức Quý Bình tử (季平子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Quý tôn Ý Như và Sĩ Ưởng · Quý tôn Ý Như và Tam Hoàn ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sĩ Ưởng và Sở (nước) · Sở (nước) và Tam Hoàn ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tấn (nước) · Tam Hoàn và Tấn (nước) ·
Tấn Định công
Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tấn Định công · Tam Hoàn và Tấn Định công ·
Tấn Khoảnh công
Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tấn Khoảnh công · Tam Hoàn và Tấn Khoảnh công ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tần (nước) · Tam Hoàn và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Sĩ Ưởng và Tề (nước) · Tam Hoàn và Tề (nước) ·
Tống Cảnh công
Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tống Cảnh công · Tam Hoàn và Tống Cảnh công ·
Tuân Lịch
Tuân Lịch (chữ Hán: 荀跞, bính âm: Xún Lì), tức Trí Văn tử (智文子) là vị tông chủ thứ tư của họ Trí, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Tuân Lịch · Tam Hoàn và Tuân Lịch ·
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Vệ (nước) · Tam Hoàn và Vệ (nước) ·
Vệ Linh công
Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Sĩ Ưởng và Vệ Linh công · Tam Hoàn và Vệ Linh công ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sĩ Ưởng và Tam Hoàn
- Những gì họ có trong Sĩ Ưởng và Tam Hoàn chung
- Những điểm tương đồng giữa Sĩ Ưởng và Tam Hoàn
So sánh giữa Sĩ Ưởng và Tam Hoàn
Sĩ Ưởng có 42 mối quan hệ, trong khi Tam Hoàn có 60. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 16.67% = 17 / (42 + 60).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sĩ Ưởng và Tam Hoàn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: