Mục lục
25 quan hệ: Bắc Băng Dương, Biển Laptev, Buryatia, Cao nguyên Trung Sibir, Cộng hòa Sakha, Chita (tỉnh), Dãy núi Baikal, Hồ Baikal, Irkutsk (tỉnh), Kilômét, Lưu vực, Mét, Nga, Người Evenk, Olyokma, Sông Aldan, Sông Nin, Sông Volga, Taiga, Tiếng Nga, Vàng, Vladimir Ilyich Lenin, Xibia, Yakutsk, 1912.
Bắc Băng Dương
Bắc Băng Dương trên bản đồ thế giới Bắc Băng Dương là đại dương nhỏ nhất trong năm đại dương của Trái Đất, bao quanh cực Bắc, nơi đây băng tuyết bao phủ hoàn toàn vào mùa đông và một phần quanh năm.
Xem Sông Lena và Bắc Băng Dương
Biển Laptev
Biển Laptev (tiếng Nga: море Лаптевых) là một biển ven bờ của Bắc Băng Dương.
Buryatia
Cộng hòa Buryatia (p; Буряад Республика, Buryaad Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), tọa lạc tại Siberi.
Cao nguyên Trung Sibir
Bản đồ địa hình Nga Cao nguyên Trung Sibir (Среднесиби́рское плоского́рье) vùng đất có độ cao khác nhau giữa hai con sông Enisei và Lena tại Sibir.
Xem Sông Lena và Cao nguyên Trung Sibir
Cộng hòa Sakha
Cộng hòa Sakha (Yakutia) (p; Саха Өрөспүүбүлүкэтэ, Saxa Öröspüübülükete) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).
Xem Sông Lena và Cộng hòa Sakha
Chita (tỉnh)
Chita Oblast (Чити́нская о́бласть), Chitinskaya oblast) là một tỉnh của Nga. Tỉnh này có diện tích 431500 ki-lô-mét vuông, dân số 1.155.346 người. Từ ngày 1 tháng 3 năm 2008, tỉnh Chita sáp nhập với Khu tự trị Agin-Buryat trở thành Vùng Zabaykalsky.
Dãy núi Baikal
Dãy núi Baikal (tiếng Nga: Байкальский хребет) là dãy núi nằm trên bờ tây bắc của hồ Baikal ở miền nam Siberia, Nga.
Xem Sông Lena và Dãy núi Baikal
Hồ Baikal
Hồ Baikal (phiên âm tiếng Việt: Hồ Bai-can; p; Байгал нуур, Байгал нуур, Baygal nuur, nghĩa là "hồ tự nhiên"; Байкол) là hồ lâu đời nhất trên thế giới.
Irkutsk (tỉnh)
Irkutsk Oblast (tiếng Nga: Ирку́тская о́бласть, Irkutskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh), nằm ở đông nam Siberi trong lưu vực sông Angara, sông Lena, và sông Nizhnyaya Tunguska.
Xem Sông Lena và Irkutsk (tỉnh)
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Lưu vực
Lưu vực 354x354px Lưu vực là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào sông, vịnh hoặc các phần nước khác.
Mét
Mét (tiếng Pháp: mètre) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là m..
Xem Sông Lena và Mét
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Sông Lena và Nga
Người Evenk
Người Evenk (Ewent hay Event) (tên tự gọi: Эвэнкил Evenkil; Эвенки Evenki; Tiếng Trung:鄂温克族 Bính âm: Èwēnkè Zú, Hán Việt: Ngạc Ôn Khắc tộc; trước đây gọi là Tungus hay Tunguz; Khamnigan Хамниган) là một dân tộc Tungus sống tại Bắc Á.
Olyokma
nhỏ Bản đồ lưu vực sông Olyokma Olyokma là một chi lưu của sông Lena tại miền đông Siberi.
Sông Aldan
Aldan (Алдан) là chi lưu dài thứ hai của sông Lena, thuộc địa bàn Cộng hòa Sakha ở Đông Siberi.
Sông Nin
Sông Nin (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl, tiếng Ai cập cổ: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải, tuy vậy có một số nguồn khác dẫn nghiên cứu năm 2007 cho rằng sông này chỉ dài thứ hai sau sông Amazon ở Nam Mỹ.
Sông Volga
Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.
Taiga
thảo nguyên. Taiga hay rừng taiga (p; bắt nguồn từ một ngôn ngữ Turk) là một quần xã sinh vật với đặc trưng nổi bật là các rừng cây lá kim.
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.
Xem Sông Lena và Vladimir Ilyich Lenin
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Yakutsk
Yakutsk (p; Дьокуускай, D'okuuskay) là một thành phố ở vùng Viễn Đông Nga, nằm cách khoảng 4 ° (450 km) về phía nam Vòng Bắc cực.
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.